Coban(II) nitrat | |
---|---|
Tên khác | Cobanơ nitrat Axit nitric, muối coban(2+) Coban đinitrat Coban(II) nitrat(V) Coban đinitrat(V) Cobanơ nitrat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Số RTECS | GG1109000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(NO3)2 |
Khối lượng mol | 182,9414 g/mol (khan) 291,03308 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | bột màu đỏ nhạt (khan) tinh thể màu đỏ (6 nước) |
Mùi | không mùi (6 nước) |
Khối lượng riêng | 2,49 g/cm³ (khan) 1,87 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | 100 °C (373 K; 212 °F) phân hủy (khan) 55 °C (131 °F; 328 K) (6 nước) |
Điểm sôi | 100–105 °C (212–221 °F; 373–378 K) (phân hủy, khan)[cần dẫn nguồn] 74 °C (165 °F; 347 K) (6 nước) |
Độ hòa tan trong nước | khan:[1] 84,03 g/100 mL (0 ℃) 334,9 g/100 mL (90 ℃) tan (6 nước), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan trong alcohol, axeton, etanol, amonia, urê, semicacbazit, thiourê, selenourê (6 nước, tạo phức), metanol: 2,1 g/100 mL |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) nitrat là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là gồm nguyên tố cobalt và nhóm nitrat và có công thức hóa học được quy định là Co(NO3)2. Hợp chất này cũng tồn tại dưới dạng muối và thường ngậm một lượng nước khác nhau. Nó thường được tìm thấy dưới dạng hexahydrat, công thức Co(NO3)2·6H2O, là một dạng có màu nâu đỏ. Hợp chất này là một muối tan được trong nước và các dung môi phân cực khác.[2]
Hợp chất này thường được sử dụng để điều chế kim loại cobalt có độ tinh khiết cao.[2] Co(NO3)2 có thể được hấp thụ vào các chất xúc tác khác nhau để sử dụng trong phản ứng Fischer-Tropsch.[3] Ngoài ra, hợp chất này còn được sử dụng trong việc sản xuất thuốc nhuộm và mực.[4]
Hợp chất dưới dạng ngậm nước hexahydrat được điều chế bằng kim loại cobalt hoặc một trong các hợp chất của cobalt như oxide, hydroxide hoặc carbonat với acid nitric: