Cobalt(III) perchlorat | |
---|---|
Tên khác | Coban triperchlorat Cobanic perchlorat Coban(III) clorat(VII) Coban triclorat(VII) Cobanic clorat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(ClO4)3 |
Khối lượng mol | 357,2839 g/mol |
Bề ngoài | dung dịch màu xanh dương |
Khối lượng riêng | không rõ |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | không rõ |
Độ hòa tan | tan trong amonia, urê (tạo phức) |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc, nguồn oxy hóa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(III) chloride |
Cation khác | Cobalt(II) perchlorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(III) perchlorat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(ClO4)3. Hợp chất này chỉ được biết đến trong dung dịch, và nó có màu xanh dương.[1]
Cobalt(III) perchlorat có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch cobalt(II) perchlorat (có màng ngăn) trong dung dịch acid perchloric 20% (dùng làm cực dương) ở nhiệt độ −10 °C (14 °F; 263 K). Nồng độ dung dịch acid càng cao, hiệu suất phản ứng càng tăng. Fluor cũng có thể oxy hóa dung dịch cobalt(II) perchlorat ở khoảng 0 °C (32 °F; 273 K), nhưng hiệu suất phản ứng thấp hơn nhiều. Thêm hydro peroxide vào dung dịch trên, cobalt(III) perchlorat sẽ bị phân hủy.[1]
cobalt(III) perchlorat chỉ được biết đến trong dung dịch, và nó có màu xanh dương. Dung dịch này dễ bị phân hủy bởi hydro peroxide (xem phần trên). cobalt(III) perchlorat còn là một chất oxy hóa mạnh: nó giải phóng chlor từ kali chloride, iod từ kali iodide.[1]
Cobalt(III) perchlorat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.