Cobalt(II) cyanat

Cobalt(II) cyanat
Tên khácCoban đicyanat
Coban(II) isocyanat
Coban đisocyanat
Cobanơ cyanat
Cobanơ isocyanat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(OCN)2
Khối lượng mol142,9658 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu oải hương nhạt
Khối lượng riêng2,432 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 80 °C (353 K; 176 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanCobalt(II) thiocyanat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) cyanat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Co(OCN)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là các tinh thể màu oải hương nhạt, tan trong nước, không bền với nhiệt (phân hủy ở 80 °C (176 °F; 353 K)).[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) cyanat có thể được điều chế bằng cách cho cobalt(II) oxit hoặc cobalt(II) hydroxide tác dụng với acid cyanic ở điều kiện bình thường:

CoO + 2HOCN → Co(OCN)2 + H2O

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) cyanat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Muối kiềm[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) cyanat có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ cao để tạo ra các loại muối kiềm, có công thức tổng quát là Co(OH)x(OCN)2 – x. Các muối với x = 0,6 (0,6 nước) và x = 0,75 (0,2 nước) đã được biết đến. Chúng đều có màu hồng và không tan trong nước, với khối lượng riêng d = 2,81 g/cm³.[2]

An toàn[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như hầu hết các muối cyanat khác, cobalt(II) cyanat rất độc, mặc dù con người cũng cần có một lượng nhỏ cobalt. Do đó, khi sử dụng hợp chất này (cũng như các muối cyanat khác) phải hết sức thận trọng.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Co(OCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Co(OCN)2·2N2H4 là chất rắn màu hồng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 3 (1960), trang C582 – [1]. Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 18 thg 12, 2013 - 1729 trang), trang 1249 – [2]. Truy cập 21 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ Synthesis & Structural Studies on Some Diamine Complexes of Co(II) & Ni(II) Cyanates and Azides. Truy cập 6 tháng 3 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!