Cobalt(II) cyanide

Coban(II) cyanide
Danh pháp IUPACCobalt(II) cyanide
Tên kháccobanơ cyanide
coban đicyanide
Nhận dạng
Số CAS542-84-7
PubChem68336
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Co+2].[C-]#N.[C-]#N

InChI
đầy đủ
  • 1/2CN.Co/c2*1-2;/q2*-1;+2
ChemSpider61631
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(CN)2
Khối lượng mol110,967 g/mol (khan)
146,99756 g/mol (2 nước)
165,01284 g/mol (3 nước)
Bề ngoàibột màu dương hơi đậm, hút ẩm (khan)
bột đỏ nâu (2, 3 nước)
Khối lượng riêng1,872 g/cm³ (khan)
Điểm nóng chảy 280 °C (553 K; 536 °F) (khan)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan[1]
Độ hòa tan2 nước:
phản ứng với NaCN, KCN, NH4OH, HCl
tạo phức với amonia
MagSus+3825·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
NFPA 704

0
4
0
 
Các hợp chất liên quan
Anion khácCadmi(II) chloride
Cadmi(II) iodide
Cation khácKẽm(II) cyanide
Calci cyanide
Magie cyanide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cobalt(II) cyanidehợp chất vô cơ có công thức Co(CN)2. Đó là polyme phối hợp đã thu hút sự chú ý không liên tục trong nhiều năm trong lĩnh vực tổng hợp vô cơ và xúc tác đồng thể. Cobalt(II) cyanide tồn tại dưới trạng thái là bột màu xanh dương, không tan trong nước.

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) cyanide đã được sử dụng làm tiền chất của dicobalt octacarbonyl.[2]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Muối trihydrat có thể thu được dưới dạng kết tủa màu nâu đỏ bằng cách thêm kali cyanide vào dung dịch muối cobalt(II):[3]

CoCl2(H2O)6 + 2KCN → Co(CN)2↓ + 2KCl + 6H2O

Dạng ngậm nước của Co(CN)2 hòa tan với sự có mặt của kali cyanide dư thừa, tạo thành dung dịch màu đỏ của K4Co(CN)6. Chất này sau đó có thể tiếp tục bị oxy hóa thành dung dịch màu vàng K3Co(CN)6.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Co(CN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co(CN)2·2NH3 là chất rắn màu xám lục.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lide, David R., biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
  2. ^ Heinz W. Sternberg, Irving Wender, Milton Orchin Cobalt Tetracarbonyl Hydride: (Cobalt Hydrocarbonyl) Inorganic Syntheses, 1957, vol.
  3. ^ John H. Bigelow, "Potassium Hexacyanocobaltate(III)" Inorganic Syntheses, 1946, Volume I1, p. 225.
  4. ^ Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (2013), trang 36 – [1].
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.