Cobalt(II) perhenat | |
---|---|
Tên khác | Coban điperhenat Cobanơ perhenat Coban(II) rhenat(VII) Coban đirhenat(VII) Cobanơ rhenat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(ReO4)2 |
Khối lượng mol | 559,3282 g/mol (khan) 595,35876 g/mol (2 nước) 613,37404 g/mol (3 nước) 631,38932 g/mol (4 nước) 649,4046 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | tinh thể chàm (khan) chất rắn màu hồng tím (3 nước)[1] tinh thể hồng đậm (4 nước) |
Khối lượng riêng | 5,36 g/cm³ (khan) 3,87 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | 816 °C (1.089 K; 1.501 °F) (khan) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 299 g/100 mL (khan) 462 g/100 mL (2 nước) 548 g/100 mL (4 nước) |
Độ hòa tan | tạo hợp chất với NH3 |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Coban(II) pemanganat Coban(II) petecnetat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Coban(II) perhenat là một hợp chất vô cơ, một loại muối của coban và axit perhenic với công thức Co(ReO4)2, tinh thể màu chàm khi khan, nó hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể màu hồng đậm của tetrahydrat Co(ReO4)2·4H2O. Các coban(II) perhenat (khan và ngậm nước) đều có khả năng hòa tan rất cao trong nước.
Phản ứng giữa coban(II) cacbonat và axit perhenic sẽ tạo ra muối:
Cũng có thể dùng hợp chất chứa Co(II) bất kì để điều chế hợp chất.
Coban(II) perhenat tạo thành tinh thể màu chàm, hệ tinh thể trực thoi, các hằng số a = 1,041 nm, b = 0,5722 nm, c = 0,3068 nm, Z = 1.
Nó hòa tan trong nước ở mức độ rất cao.
Nó tạo thành tinh thể ngậm nước Co(ReO4)2·nH2O, trong đó n = 3, 4 và 5:
Với amonia muối tạo thành tetramin Co(ReO4)2·4NH3 – tinh thể màu tím sáng.
Nhiệt độ Curie của hợp chất là 4,7 K[3].