Cobalt(II) chlorat | |
---|---|
Tên khác | Cobanơ chlorat Cobalt đichlorat Cobalt(II) chlorat(V) Cobalt đichlorat(V) Cobanơ chlorat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(ClO3)2 |
Khối lượng mol | 225,8348 g/mol (khan) 261,86536 g/mol (2 nước) 297,89592 g/mol (4 nước) 333,92648 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể hồng nhạt (ngậm nước) |
Khối lượng riêng | 1,92 g/cm³ (ngậm nước) |
Điểm nóng chảy | 61 °C (334 K; 142 °F) (ngậm nước) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 135 g/100 mL (0 °C) 180 g/100 mL (20 °C) 316 g/100 mL (60 °C) (ngậm nước) |
Độ hòa tan | tan trong amonia, hydrazin (tạo phức) |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) perchlorat |
Cation khác | Nickel(II) chlorat Sắt(II) chlorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) chlorat là một hợp chất hóa học có công thức Co(ClO3)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là tinh thể hồng nhạt, tan trong nước. Hợp chất cũng được biết đến trong dạng ngậm nước. Muối khan không ổn định.
Nó được hình thành bởi phản ứng giữa cobalt(II) sulfat và bari chlorat, kết tủa bari sulfat sẽ được tạo ra và dung dịch cobalt(II) chlorat được lọc ra.
Cũng có thể tạo ra cobalt(II) chlorat bằng phản ứng của bất kỳ muối chlorat nào với muối cobalt(II), tuy nhiên sản phẩm nguyên chất khó lọc ra hơn.
Cobalt(II) chlorat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.
Nó là một chất oxy hóa, như các muối chlorat khác.
Cobalt(II) chlorat còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co(ClO3)2·4NH3 là tinh thể lục đậm hay Co(ClO3)2·6NH3 là tinh thể hồng.[1]
Cobalt(II) chlorat còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Co(ClO3)2·2N2H4 là tinh thể không màu, sẽ nổ nếu đun nóng đến 85–90 °C (185–194 °F; 358–363 K).[2]