Cobalt(II) chlorat

Cobalt(II) chlorat
Tên khácCobanơ chlorat
Cobalt đichlorat
Cobalt(II) chlorat(V)
Cobalt đichlorat(V)
Cobanơ chlorat(V)
Nhận dạng
Số CAS80546-49-2
PubChem20034997
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Co+2].[O-]Cl(=O)=O.[O-]Cl(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/2ClHO3.Co/c2*2-1(3)4;/h2*(H,2,3,4);/q;;+2/p-2
ChemSpider14688171
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(ClO3)2
Khối lượng mol225,8348 g/mol (khan)
261,86536 g/mol (2 nước)
297,89592 g/mol (4 nước)
333,92648 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể hồng nhạt (ngậm nước)
Khối lượng riêng1,92 g/cm³ (ngậm nước)
Điểm nóng chảy 61 °C (334 K; 142 °F) (ngậm nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước135 g/100 mL (0 °C)
180 g/100 mL (20 °C)
316 g/100 mL (60 °C) (ngậm nước)
Độ hòa tantan trong amonia, hydrazin (tạo phức)
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Dược lý học
Dữ liệu chất nổ
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) perchlorat
Cation khácNickel(II) chlorat
Sắt(II) chlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cobalt(II) chlorat là một hợp chất hóa học có công thức Co(ClO3)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là tinh thể hồng nhạt, tan trong nước. Hợp chất cũng được biết đến trong dạng ngậm nước. Muối khan không ổn định.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được hình thành bởi phản ứng giữa cobalt(II) sulfatbari chlorat, kết tủa bari sulfat sẽ được tạo ra và dung dịch cobalt(II) chlorat được lọc ra.

CoSO4 + Ba(ClO3)2 → BaSO4↓ + Co(ClO3)2

Cũng có thể tạo ra cobalt(II) chlorat bằng phản ứng của bất kỳ muối chlorat nào với muối cobalt(II), tuy nhiên sản phẩm nguyên chất khó lọc ra hơn.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) chlorat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Nó là một chất oxy hóa, như các muối chlorat khác.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) chlorat còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co(ClO3)2·4NH3 là tinh thể lục đậm hay Co(ClO3)2·6NH3 là tinh thể hồng.[1]

Cobalt(II) chlorat còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Co(ClO3)2·2N2H4 là tinh thể không màu, sẽ nổ nếu đun nóng đến 85–90 °C (185–194 °F; 358–363 K).[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (R. J. Meyer; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 379 trang), trang 23 – [1]. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Encychlorpedia of Explosives and Related Items, Tập 3, trang C384+C385 – [2]. Truy cập 5 tháng 4 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha