Malabo

Malabo
Vịnh Venus
Vịnh Venus
Hiệu kỳ của Malabo
Hiệu kỳ
Vị trí của Malabo
Malabo trên bản đồ Bioko
Malabo
Malabo
Malabo trên bản đồ Guinea Xích Đạo
Malabo
Malabo
Vị trí tại Bioko
Quốc gia Guinea Xích Đạo
TỉnhBioko Norte
Thành lập1827
Tên gọi hiện nayTừ 1973
Đặt tên theoMalabo Löpèlo Mëlaka sửa dữ liệu
Độ cao0 m (0 ft)
Dân số (2012)
 • Tổng cộng187.302
Tên cư dânMalabeño-a
Múi giờWAT (UTC+1)
Thành phố kết nghĩaGuadalajara, Madrid sửa dữ liệu
Khí hậuAm

Malabo (tên cũ Santa Isabel; phiên âm tiếng Việt: Ma-la-bô) là thủ đô của Guinea Xích Đạo và là thủ phủ của tỉnh Bioko Norte, với dân số hơn 150.000 người. Thành phố tọa lạc ở bờ bắc của đảo Bioko. Nó từng được gọi là Etulá bởi người Bubi, những cư dân bản địa, và Fernando Pó bởi người châu Âu.

Người Anh đã lập thành phố vào năm 1827, khi họ thuê hòn đảo từ Tây Ban Nha trong thời kỳ thực dân. Họ đã đặt tên là Port Clarence. Thành phố này đã được sử dụng làm căn cứ hải quân để đàn áp lại việc mua bán nô lệ. Nhiều nô lệ được giải thoát đã định cư ở đây, trước khi Sierra Leone được lập làm một xứ thuộc địa cho các nô lệ được trả tự do. Trong khi nhiều người trong số họ sau này chuyển qua Sierra Leone, nhiều người vẫn ở lại và tạo thành một cộng đồng riêng biệt.

Khi hòn đảo này thuộc quyền quản lý hoàn toàn của Tây Ban Nha, Malabo đã được đổi tên thành Santa Isabel. Thành phố này đã được chọn thay thế Bata ở đất liền làm thủ đô của quốc gia này năm 1969, và đổi tên lại thành Malabo năm 1973 trong chiến dịch thay tên Âu bằng tên thuần Phi hơn của tổng thống Francisco Macías Nguema.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Malabo có khí hậu nhiệt đới gió mùa (phân loại khí hậu Köppen Am). Nhiệt độ tương đối ổn định trong suốt cả năm.

Dữ liệu khí hậu của Malabo
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.2
(93.6)
35.3
(95.5)
34.5
(94.1)
36.5
(97.7)
34.0
(93.2)
32.5
(90.5)
31.5
(88.7)
32.0
(89.6)
32.5
(90.5)
32.5
(90.5)
32.5
(90.5)
33.5
(92.3)
36.5
(97.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.1
(88.0)
31.8
(89.2)
31.3
(88.3)
31.3
(88.3)
30.5
(86.9)
29.5
(85.1)
28.4
(83.1)
28.0
(82.4)
28.1
(82.6)
28.8
(83.8)
29.8
(85.6)
30.8
(87.4)
30.0
(86.0)
Trung bình ngày °C (°F) 26.9
(80.4)
27.7
(81.9)
27.6
(81.7)
27.2
(81.0)
26.7
(80.1)
25.9
(78.6)
25.3
(77.5)
25.0
(77.0)
25.1
(77.2)
25.5
(77.9)
26.1
(79.0)
26.6
(79.9)
26.3
(79.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.0
(73.4)
23.9
(75.0)
24.1
(75.4)
23.8
(74.8)
23.5
(74.3)
23.3
(73.9)
23.2
(73.8)
23.1
(73.6)
22.8
(73.0)
22.9
(73.2)
23.0
(73.4)
22.7
(72.9)
23.3
(73.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 17.0
(62.6)
16.5
(61.7)
15.5
(59.9)
16.5
(61.7)
15.0
(59.0)
18.0
(64.4)
17.1
(62.8)
15.0
(59.0)
18.5
(65.3)
17.6
(63.7)
19.0
(66.2)
17.5
(63.5)
15.0
(59.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 28.9
(1.14)
70.6
(2.78)
102.7
(4.04)
155.7
(6.13)
227.1
(8.94)
260.8
(10.27)
202.0
(7.95)
177.1
(6.97)
250.1
(9.85)
254.3
(10.01)
100.3
(3.95)
39.6
(1.56)
1.869,1
(73.59)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 3.5 4.6 9.8 12.0 17.2 19.0 17.5 14.8 20.6 19.5 10.3 4.0 152.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 83 83 84 84 87 89 90 89 91 90 88 84 87
Số giờ nắng trung bình tháng 120.9 121.5 108.5 114.0 99.2 66.0 43.4 52.7 48.0 71.3 87.0 117.8 1.050,3
Số giờ nắng trung bình ngày 3.9 4.3 3.5 3.8 3.2 2.2 1.4 1.7 1.6 2.3 2.9 3.8 2.9
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[1]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Klimatafel von Malabo (Santa Isabel) / Insel Bioko (Fernando Póo) / Äquatorial-Guinea” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Sister Cities, Public Relations”. Guadalajara municipal government. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ “Hermanamientos y Acuerdos con ciudades”. Ayuntamiento de Madrid. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Malabo, le nouvel Eldorado pétrolier de l'Afrique, Samuel Denantes Teulade, Éditions l'Harmattan. ISBN 2-296-09637-9.
  • Guinée Équatoriale Aujourd'hui, Jean-Claude Klotchkoff, Éditions Jaguar. ISBN 2-86950-393-8.
  • Atlas de Guinée Équatoriale, A. Lerebours Pigeonnière & Coll., Éditions Jaguar. ISBN 2-86950-334-2.
  • Brève Histoire de la Guinée Équatoriale, Max Liniger-Goumaz.
  • La Ville de Malabo et les campagnes de l'île de Bioko (Guinée équatoriale), Vicente Obama Ondo Ada, Université Toulouse-Le Mirail, 1982, 278 p.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon