Dưới đây là đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024, được diễn ra từ ngày 8 tháng 12 năm 2024 đến ngày 5 tháng 1 năm 2025.
Mười đội tuyển quốc gia trực thuộc Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) và tham gia giải đấu này phải đăng ký đội hình gồm tối đa 26 cầu thủ, bao gồm ba thủ môn.[1] Chỉ những cầu thủ trong danh sách đội hình sau đây mới được phép xuất hiện trong giải đấu này. Kể từ Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022, số áo của mỗi cầu thủ bắt buộc phải sử dụng từ 1 đến 26 theo tiêu chuẩn của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC).
Độ tuổi được liệt kê là độ tuổi của mỗi cầu thủ vào ngày 8 tháng 12 năm 2024, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần ra sân và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm trận đấu diễn ra sau khi Giải vô địch ASEAN 2024 bắt đầu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ cuối cùng mà cầu thủ có liên quan chơi một trận đấu chính thức trước giải đấu. Gập cờ cho mỗi câu lạc bộ Theo Hiệp hội bóng đá nhà nước (không phải giải đấu), câu lạc bộ đó có liên kết.
Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách đội hình đã nộp bị thương hoặc ốm trước trận đấu đầu tiên của đội mình trong giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế, với điều kiện là bác sĩ của đội và một bác sĩ từ AFF đều xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cản cầu thủ đó tham gia giải đấu. Nếu một thủ môn bị thương hoặc ốm sau trận đấu đầu tiên của đội mình trong giải đấu, anh ta vẫn có thể được thay thế, ngay cả khi các thủ môn khác trong đội vẫn còn khả dụng. Một cầu thủ đã bị thay thế trong danh sách cầu thủ không thể được đưa trở lại danh sách.
Campuchia đã công bố đội hình chính thức của họ vào ngày 1 tháng 12 năm 2024.[2]
Huấn luyện viên trưởng: Koji Gyotoku
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hul Kimhuy | 7 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
2 | HV | Hikaru Mizuno | 2 tháng 8, 1991 (33 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Taing Bunchhai | 28 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
4 | HV | Kan Mo (Đội trưởng) | 24 tháng 9, 1992 (32 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | HV | Soeuy Visal | 19 tháng 8, 1995 (29 tuổi) | 81 | 5 | ![]() |
6 | TV | Yudai Ogawa | 4 tháng 10, 1996 (28 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Lim Pisoth | 29 tháng 8, 2001 (23 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
8 | TV | Orn Chanpolin | 15 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Sieng Chanthea | 9 tháng 9, 2002 (22 tuổi) | 36 | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Andrés Nieto | 29 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Nick Taylor | 2 tháng 9, 1998 (26 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
12 | TV | In Sodavid | 2 tháng 7, 1998 (26 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
13 | HV | Sareth Krya | 3 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 33 | 1 | ![]() |
14 | TĐ | Hav Soknet | 3 tháng 8, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
15 | HV | Takaki Ose | 19 tháng 10, 1995 (29 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | HV | Yeu Muslim | 25 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Sa Ty | 4 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
18 | HV | Seut Baraing | 29 tháng 9, 1999 (25 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
19 | TV | Kim Sokyuth | 21 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Abdel Kader Coulibaly | 18 tháng 6, 1993 (31 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | TM | Vireak Dara | 30 tháng 10, 2003 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | TM | Reth Lyheng | 1 tháng 1, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Sor Rotana | 9 tháng 10, 2002 (22 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
24 | HV | Leng Nora | 19 tháng 9, 2004 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | TV | Sin Kakada | 29 tháng 7, 2000 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
26 | TV | Min Ratanak | 30 tháng 7, 2002 (22 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
Đông Timor đã công bố đội hình chính thức của họ vào ngày 6 tháng 12 năm 2024.[3]
Huấn luyễn viên trưởng: Simón Elissetche
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Georgino Mendonça | 16 tháng 3, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
2 | HV | Almerito | 24 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
3 | TĐ | Kenny Ximenes | 4 tháng 4, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Francisco da Costa | 15 tháng 4, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
5 | HV | João Panji | 2 tháng 3, 2003 | 14 | 0 | ![]() |
6 | TV | Jhon Frith | 17 tháng 7, 2002 | 15 | 2 | ![]() |
7 | TĐ | Elias Mesquita | 27 tháng 3, 2002 | 14 | 0 | ![]() |
8 | TV | Claudio Osorio | 26 tháng 9, 2002 | 4 | 0 | Free agent |
9 | TĐ | Olagar Xavier | 18 tháng 5, 2003 | 9 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | João Pedro | 24 tháng 6, 1998 | 18 | 5 | ![]() |
11 | HV | Zenivio | 22 tháng 4, 2005 | 11 | 1 | ![]() |
12 | TM | Natalino Soares | 25 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
13 | HV | Aniso Boavida | 1 tháng 7, 2003 | 1 | 0 | ![]() |
14 | TV | Kornelis Nahak | 12 tháng 1, 2001 | 6 | 0 | ![]() |
15 | TV | Santiago da Costa | 13 tháng 4, 1999 | 5 | 0 | ![]() |
16 | TV | Freteliano | 9 tháng 8, 2004 | 5 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Mário Quintão | 18 tháng 2, 2004 | 6 | 0 | ![]() |
18 | TV | Filomeno Junior | 21 tháng 6, 1998 | 21 | 0 | ![]() |
19 | HV | Yohanes Gusmão | 1 tháng 4, 2000 | 12 | 0 | ![]() |
20 | TM | Junildo Pereira | 4 tháng 6, 2003 | 13 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Gali Freitas (Đội trưởng) | 31 tháng 12, 2004 | 13 | 2 | ![]() |
22 | HV | Nelson Viegas | 24 tháng 12, 1999 | 22 | 1 | ![]() |
23 | HV | Anizo Correia | 23 tháng 5, 2003 | 12 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Vabio Canavaro | 25 tháng 1, 2007 | 0 | 0 | ![]() |
25 | HV | Sandro Quintão | 1 tháng 1, 2003 | 1 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Luís Figo | 17 tháng 4, 2005 | 2 | 0 | ![]() |
Malaysia đã công bố đội hình chính thức của họ vào ngày 29 tháng 11 năm 2024.[4]Rahadiazli Rahalim và Harith Samsuri rút lui vào ngày 5 tháng 12 do chấn thương và được thay thế bởi Haziq Aiman và Harith Haiqal.[5]
Huấn luyện viên trưởng: Pau Martí
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kalamullah Al-Hafiz | 30 tháng 7, 1995 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
2 | HV | Declan Lambert | 21 tháng 9, 1998 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Khuzaimi Piee | 11 tháng 11, 1993 (31 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
4 | HV | Daniel Ting | 1 tháng 12, 1992 (32 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
5 | HV | Jimmy Raymond | 26 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
6 | HV | Dominic Tan (đồng đội trưởng) | 12 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 34 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Haqimi Azim | 6 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
8 | TV | Stuart Wilkin | 12 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 24 | 5 | ![]() |
9 | TĐ | Darren Lok | 14 tháng 12, 1990 (33 tuổi) | 36 | 6 | ![]() |
10 | TV | Endrick | 7 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Najmuddin Akmal | 11 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
12 | TV | Daryl Sham | 30 tháng 11, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Fazrul Amir | 27 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
14 | TV | Syamer Kutty Abba (đồng đội trưởng) | 1 tháng 10, 1997 (27 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
15 | TV | Muhammad Abu Khalil | 11 tháng 4, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | TV | Ezequiel Agüero | 7 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 13 | 3 | ![]() |
17 | TV | Paulo Josué | 13 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | 19 | 6 | ![]() |
18 | HV | Harith Haiqal | 22 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
19 | TĐ | G. Pavithran | 10 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Syafiq Ahmad (đồng đội trưởng) | 28 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 40 | 10 | ![]() |
21 | TV | Danial Amier | 27 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Fergus Tierney | 19 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | TM | Haziq Nadzli | 6 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | HV | Aiman Hakimi | 28 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
25 | HV | Adib Ra'op | 25 tháng 10, 1999 (25 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
26 | TM | Haziq Aiman | 19 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Singapore công bố danh sách sơ bộ 30 cầu thủ vào ngày 30 tháng 11 năm 2024.[6] The final squad was announced on 6 December.[7]
Huấn luyện viên: Tsutomu Ogura
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Izwan Mahbud | 14 tháng 7, 1990 (34 tuổi) | 55 | 0 | ![]() |
2 | HV | Irfan Najeeb | 31 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
3 | HV | Ryhan Stewart | 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
4 | HV | Nazrul Nazari | 11 tháng 2, 1991 (33 tuổi) | 65 | 0 | ![]() |
5 | HV | Amirul Adli | 13 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
6 | TV | Shah Shahiran | 14 tháng 11, 1999 (25 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
7 | TV | Kyoga Nakamura | 25 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
8 | TV | Shahdan Sulaiman | 9 tháng 5, 1988 (36 tuổi) | 89 | 6 | ![]() |
9 | TV | Glenn Kweh | 26 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Faris Ramli | 24 tháng 8, 1992 (32 tuổi) | 83 | 13 | ![]() |
11 | HV | Shakir Hamzah | 20 tháng 10, 1992 (32 tuổi) | 66 | 4 | ![]() |
12 | TM | Syazwan Buhari | 22 tháng 9, 1992 (32 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Taufik Suparno | 31 tháng 10, 1995 (29 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
14 | TV | Hariss Harun (Đội trưởng) | 19 tháng 11, 1990 (34 tuổi) | 133 | 12 | ![]() |
15 | HV | Lionel Tan | 5 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 13 | 3 | ![]() |
16 | TV | Hami Syahin | 16 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
17 | HV | Jordan Emaviwe | 9 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
18 | TM | Rudy Khairullah | 19 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
19 | HV | Ryaan Sanizal | 31 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Shawal Anuar | 29 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | 37 | 13 | ![]() |
21 | HV | Safuwan Baharudin | 22 tháng 9, 1991 (33 tuổi) | 115 | 13 | ![]() |
22 | HV | Christopher van Huizen | 28 tháng 11, 1992 (32 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
23 | TĐ | Abdul Rasaq Akeem | 16 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | TV | Naqiuddin Eunos | 12 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
25 | TV | Farhan Zulkifli | 10 tháng 11, 2002 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
26 | HV | Raoul Suhaimi | 18 tháng 9, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Thái Lan đã công bố đội hình chính thức của họ vào ngày 26 tháng 11 năm 2024.[8]
Huấn luyện viên trưởng: Masatada Ishii
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Patiwat Khammai | 24 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
2 | HV | James Beresford | 17 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
3 | HV | Pansa Hemviboon | 8 tháng 7, 1990 (34 tuổi) | 47 | 6 | ![]() |
4 | HV | Jonathan Khemdee | 9 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | HV | Chalermsak Aukkee | 25 tháng 8, 1994 (30 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
6 | HV | Thitathorn Aksornsri | 8 tháng 11, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
7 | TV | Supachok Sarachat | 22 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 36 | 9 | ![]() |
8 | TV | Peeradon Chamratsamee (Đội trưởng) | 15 tháng 9, 1992 (32 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Patrik Gustavsson | 19 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Suphanat Mueanta | 2 tháng 8, 2002 (22 tuổi) | 26 | 11 | ![]() |
11 | TV | Anan Yodsangwal | 9 tháng 7, 2001 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
12 | HV | Nicholas Mickelson | 24 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
13 | TV | Ben Davis | 24 tháng 11, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Teerasak Poeiphimai | 21 tháng 9, 2002 (22 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
15 | HV | Saringkan Promsupa | 29 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
16 | TV | Akarapong Pumwisat | 23 tháng 11, 1995 (29 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
17 | TV | Ekanit Panya | 21 tháng 10, 1999 (25 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
18 | TV | Weerathep Pomphan | 19 tháng 9, 1996 (28 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
19 | TV | William Weidersjö | 10 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
20 | TM | Kampol Pathomakkakul | 27 tháng 7, 1992 (32 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
21 | HV | Suphanan Bureerat | 10 tháng 10, 1993 (31 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
22 | TV | Worachit Kanitsribampen | 24 tháng 8, 1997 (27 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
23 | TM | Korrakot Pipatnadda | 15 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | HV | Apisit Sorada | 28 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
25 | TV | Seksan Ratree | 14 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
26 | HV | Kritsada Nontharat | 16 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Lào đã công bố đội hình chính thức của họ vào ngày 2 tháng 12 năm 2024.[9]
Huấn luyện viên trưởng: Ha Hyeok-jun
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kop Lokphathip | 8 tháng 5, 2006 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Somsavath Sophabmixay | 25 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Phoutthavong Sangvilay | 16 tháng 10, 2004 (20 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
4 | HV | Anantaza Siphongphan | 9 tháng 11, 2004 (20 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
5 | HV | Phetdavanh Somsanith | 24 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
6 | TV | Chanthavixay Khounthoumphone | 17 tháng 2, 2004 (20 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Anousone Xaypanya | 16 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
8 | TV | Phoutthasay Khochalern | 29 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 43 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Kydavone Souvanny | 22 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
10 | TV | Phathana Phommathep | 27 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Soukphachan Lueanthala | 4 tháng 8, 2002 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
12 | TM | Keo-Oudone Souvannasangso | 19 tháng 6, 2000 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
13 | HV | Xayasith Singsavang | 13 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Chony Waenpaseuth | 27 tháng 11, 2002 (22 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
15 | TV | Phoutdavy Phommasane | 2 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
16 | TV | Damoth Thongkhamsavath | 3 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Bounphachan Bounkong (Đội trưởng) | 29 tháng 11, 2000 (24 tuổi) | 25 | 6 | ![]() |
18 | TM | Xaysavath Souvanhansok | 3 tháng 9, 1999 (25 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
19 | TV | Phousomboun Panyavong | 20 tháng 6, 2007 (17 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
20 | HV | Sengdaovy Hanthavong | 4 tháng 10, 1998 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
21 | TV | Phoutthalak Thongsanith | 3 tháng 12, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Souphan Khambaion | 30 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Peter Phanthavong | 15 tháng 2, 2006 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | TV | Sisawad Dalavong | 11 tháng 8, 1996 (28 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
25 | HV | Sonevilay Phetviengsy | 27 tháng 5, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
26 | HV | Phonsack Seesavath | 4 tháng 10, 2004 (20 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Myanmar đã công bố danh sách sơ bộ 30 cầu thủ vào ngày 25 tháng 11 năm 2024.[10]
Huấn luyện viên trưởng: Myo Hlaing Win
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sann Satt Naing | 4 tháng 11, 1997 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
2 | HV | Hein Phyo Win | 19 tháng 9, 1998 (26 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
3 | HV | Thet Hein Soe | 29 tháng 9, 2001 (23 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
4 | HV | Soe Moe Kyaw | 23 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
5 | HV | Nanda Kyaw | 3 tháng 9, 1996 (28 tuổi) | 49 | 0 | ![]() |
6 | TV | Aung Hlaing Win | 12 tháng 9, 1995 (29 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
7 | TV | Lwin Moe Aung | 10 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 51 | 4 | ![]() |
8 | TV | Myat Kaung Khant | 15 tháng 7, 2000 (24 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Win Naing Tun | 3 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 37 | 3 | ![]() |
10 | TĐ | Thiha Zaw | 28 tháng 12, 1993 (30 tuổi) | 8 | 3 | ![]() |
11 | TV | Maung Maung Lwin (Đội trưởng) | 18 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | 74 | 12 | ![]() |
12 | TV | Khaing Ye Win | 30 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | TV | Aung Naing Win | 1 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | TV | Wai Lin Aung | 30 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
15 | HV | Ye Lin Htet | 18 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
16 | TĐ | Aung Kaung Mann | 18 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 30 | 2 | ![]() |
17 | HV | Thiha Htet Aung | 13 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
18 | TM | Pyae Phyo Thu | 20 tháng 10, 2002 (22 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
19 | TV | Oakkar Naing | 8 tháng 11, 2003 (21 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
20 | HV | Thu Rein Soe | 4 tháng 9, 1998 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | TV | Ye Yint Aung | 22 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
22 | TV | Zaw Win Thein | 1 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
23 | TM | Zin Nyi Nyi Aung | 6 tháng 6, 2000 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | HV | Lat Wai Phone | 4 tháng 5, 2005 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
25 | HV | Aung Wunna Soe | 19 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Yan Kyaw Htwe | 13 tháng 10, 1995 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Indonesia đã công bố danh sách sơ bộ 31 cầu thủ vào ngày 25 tháng 11 năm 2024[11].Đội hình đã giảm xuống còn 30 cầu thủ vào ngày 29 tháng 11, sau khi Dzaky Asraf, Made Tito và Arsa Ahmad rút lui vì chấn thương.[12] Ngày hôm sau, Justin Hubner và Ivar Jenner đã rút khỏi đội hình do câu lạc bộ từ chối thả họ ra, khiến danh sách cầu thủ giảm xuống còn 28 người.[13]. Vào ngày 2 tháng 12 Alfan Suaib đã bị loại khỏi đội hình, khiến danh sách xuống còn 27 cầu thủ [14]. Vào ngày 4 tháng 12, Ikram Algiffari, Ananda Raehan và Armando Oropa đã bị loại khỏi đội.[15] Đội hình cuối cùng được công bố vào ngày 6 tháng 12, bao gồm 24 cầu thủ thay vì 26 cầu thủ được phép.[16]
Huấn luyện viên trưởng: Shin Tae-yong
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cahya Supriadi | 11 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | TV | Alfriyanto Nico | 3 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
3 | HV | Sulthan Zaky | 23 tháng 3, 2006 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Kadek Arel | 4 tháng 4, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
5 | HV | Kakang Rudianto | 2 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
7 | TV | Marselino Ferdinan | 9 tháng 9, 2004 (20 tuổi) | 32 | 5 | ![]() |
8 | TV | Arkhan Fikri | 28 tháng 12, 2004 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Hokky Caraka | 21 tháng 8, 2004 (20 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
10 | TĐ | Rafael Struick | 27 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Ronaldo Kwateh | 19 tháng 10, 2004 (20 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
12 | HV | Pratama Arhan | 21 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 50 | 3 | ![]() |
13 | HV | Muhammad Ferarri | 21 tháng 6, 2003 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | HV | Asnawi Mangkualam (Đội trưởng) | 4 tháng 10, 1999 (25 tuổi) | 46 | 2 | ![]() |
15 | TV | Rayhan Hannan | 2 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | HV | Dony Tri Pamungkas | 11 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | TV | Zanadin Fariz | 31 tháng 5, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Victor Dethan | 11 tháng 7, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
19 | HV | Achmad Maulana | 24 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Arkhan Kaka | 2 tháng 9, 2007 (17 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | TV | Rivaldo Pakpahan | 20 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | TM | Daffa Fasya | 7 tháng 5, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | TV | Robi Darwis | 22 tháng 8, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
25 | HV | Mikael Tata | 10 tháng 5, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
26 | TM | Erlangga Setyo | 16 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Philippines đã công bố danh sách 26 cầu thủ chính thức vào ngày 6 tháng 12 năm 2024. Một số cầu thủ ban đầu được triệu tập đã không bị câu lạc bộ của họ giải phóng hợp đồng, bao gồm Jefferson Tabinas, Jesse Curran, Kevin Ray Mendoza và John-Patrick Strauß.
Huấn luyện viên trưởng: Albert Capellas
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Patrick Deyto | 15 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
2 | HV | Adrian Ugelvik | 21 tháng 9, 2001 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | HV | Paul Tabinas | 5 tháng 7, 2002 (22 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
4 | HV | Kike Linares | 12 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
5 | TV | Scott Woods | 7 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
6 | TV | Sandro Reyes | 29 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
7 | TV | Pocholo Bugas | 3 tháng 12, 2001 (23 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
8 | TV | Michael Baldisimo | 13 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Jarvey Gayoso | 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
10 | TĐ | Bjørn Martin Kristensen | 4 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
11 | TĐ | Uriel Dalapo | 8 tháng 8, 2004 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
12 | HV | Amani Aguinaldo (Đội trưởng) | 24 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 63 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Alex Monis | 20 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Dov Cariño | 18 tháng 12, 2003 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
15 | TM | Nicholas Guimarães | 9 tháng 8, 2006 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | TM | Quincy Kammeraad | 1 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | TV | Zico Bailey | 27 tháng 8, 2000 (24 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Patrick Reichelt | 5 tháng 6, 1988 (36 tuổi) | 90 | 16 | ![]() |
19 | TV | Oskari Kekkonen | 24 tháng 9, 1999 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
20 | HV | Michael Kempter | 12 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | HV | Santiago Rublico | 18 tháng 8, 2005 (19 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
22 | TM | Florencio Badelic | 22 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | HV | Christian Rontini | 20 tháng 7, 1999 (25 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
24 | TV | Javier Mariona | 17 tháng 10, 2004 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
25 | HV | Joshua Meriño | 11 tháng 2, 2005 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Leo Maquiling | 26 tháng 10, 2000 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên trưởng: Kim Sang-sik
Việt Nam đã công bố danh sách sơ bộ 30 cầu thủ vào ngày 18 tháng 11 năm 2024 cho chuyến tập huấn tại Hàn Quốc để chuẩn bị cho giải đấu[1].Vào ngày 3 tháng 12, Nguyễn Văn Vĩ, Nguyễn Văn Toàn và Nguyễn Xuân Son được bổ sung vào đội.[17] Đội hình cuối cùng được công bố vào ngày 5 tháng 12.[18]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Nguyễn Filip | 14 tháng 9, 1992 (32 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
2 | HV | Đỗ Duy Mạnh (đội trưởng) | 29 tháng 9, 1996 (28 tuổi) | 58 | 1 | ![]() |
3 | HV | Nguyễn Văn Vĩ | 12 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
4 | HV | Bùi Tiến Dũng | 2 tháng 10, 1995 (29 tuổi) | 50 | 1 | ![]() |
5 | HV | Trương Tiến Anh | 25 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
6 | HV | Nguyễn Thanh Bình | 2 tháng 11, 2000 (24 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
7 | HV | Phạm Xuân Mạnh | 27 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
8 | TV | Châu Ngọc Quang | 1 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4, 1996 | 64 | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Phạm Tuấn Hải | 19 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 31 | 7 | ![]() |
11 | TV | Lê Phạm Thành Long | 5 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
12 | TĐ | Nguyễn Xuân Son | 30 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
13 | HV | Hồ Tấn Tài | 6 tháng 11, 1997 (27 tuổi) | 26 | 4 | ![]() |
14 | TV | Nguyễn Hoàng Đức | 11 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
15 | TĐ | Bùi Vĩ Hào | 24 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
16 | HV | Nguyễn Thành Chung | 8 tháng 9, 1997 (27 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
17 | HV | Vũ Văn Thanh | 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 52 | 5 | ![]() |
18 | TĐ | Đinh Thanh Bình | 19 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
19 | TV | Nguyễn Quang Hải (đội phó) | 12 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 65 | 11 | ![]() |
20 | HV | Bùi Hoàng Việt Anh | 1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
21 | TM | Nguyễn Đình Triệu | 4 tháng 11, 1991 (33 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Nguyễn Tiến Linh | 20 tháng 10, 1997 (27 tuổi) | 50 | 21 | ![]() |
23 | TM | Trần Trung Kiên | 9 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | TV | Nguyễn Hai Long | 27 tháng 8, 2000 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | TV | Doãn Ngọc Tân | 15 tháng 8, 1994 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
26 | TV | Khuất Văn Khang | 11 tháng 5, 2003 (21 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
Lưu ý: Chỉ có danh sách đội hình cuối cùng của mỗi đội tuyển quốc gia mới được xem xét.
Liên đoàn | Cầu thủ | Tỷ lệ phần trăm |
---|---|---|
AFC | 243 | 94.19% |
UEFA | 10 | 3.88% |
CONCACAF | 4 | 1.94% |
Quốc gia được in đậm là quốc gia có đại diện tham gia giải đấu.
Quốc gia | Người chơi | Tỷ lệ phần trăm | Bên ngoài quốc gia đội hình |
Người chơi cấp thấp hơn |
---|---|---|---|---|
![]() |
34 | 13.18% | 8 | 0 |
![]() |
32 | 12.40% | 11 | 2 |
![]() |
27 | 10.47% | 1 | 2 |
![]() |
26 | 10.08% | 3 | 4 |
![]() |
26 | 10.08% | 1 | 0 |
![]() |
24 | 9.30% | 0 | 0 |
![]() |
21 | 8.14% | 2 | 2 |
![]() |
20 | 7.75% | 0 | 0 |
![]() |
14 | 5.43% | 0 | 0 |
![]() |
7 | 2.71% | 0 | 2 |
![]() |
5 | 1.94% | 5 | 3 |
![]() |
4 | 1.55% | 4 | 3 |
![]() |
3 | 1.16% | 3 | 2 |
![]() |
2 | 0.78% | 2 | 2 |
![]() |
2 | 0.78% | 2 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 0 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 0 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 0 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.39% | 1 | 0 |
Tự do | 1 | 0.39% | – | – |
Total | 258 | 100% | 52 (20.16%) | 29 (11.24%) |
Độ tuổi trung bình | Đội tuyển quốc gia |
---|---|
28.2 | ![]() |
27.1 | ![]() |
26.1 | ![]() |
25.7 | ![]() |
25.6 | ![]() |
25.1 | ![]() |
23.7 | ![]() |
22.5 | ![]() |
22.4 | ![]() |
20.3 | ![]() |
Các huấn luyện viên được in đậm đại diện cho quốc gia của họ.
Number | Country | Coaches |
---|---|---|
3 | ![]() |
Koji Gyotoku (Campuchia), Masatada Ishii (Thái Lan), Tsutomu Ogura (Singapore) |
![]() |
Ha Hyeok-jun (Lào), Kim Sang-sik (Việt Nam), Shin Tae-yong (Indonesia) | |
2 | ![]() |
Albert Capellas (Philippines), Pau Martí (Malaysia) |
1 | ![]() |
Simón Elissetche (Đông Timor) |
![]() |
Myo Hlaing Win (Myanmar) |