Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor

Đông Timor
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhO Sol Nascente (Mặt trời mọc)
Lafaek (Bầy cá sấu)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Đông Timor
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngMilan Petkovic
Đội trưởngArmindo de Almeida[1]
Thi đấu nhiều nhấtAnggisu Barbosa (30)
Ghi bàn nhiều nhấtRufino Gama (7)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Dili
Mã FIFATLS
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 198 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất146 (6.2015)
Thấp nhất206 (10.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 227 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất215 (6.2015)
Thấp nhất228 (24.10.2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Sri Lanka 3–2 Đông Timor 
(Colombo, Sri Lanka; 21 tháng 3 năm 2003)[4]
Trận thắng đậm nhất
 Đông Timor 5-1 Campuchia 
(Yangon, Myanmar; 5 tháng 10 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Đông Timor 0-10 Ả Rập Xê Út 
(Dili, Đông Timor; 17 tháng 11 năm 2015)  Đông Timor 0-10 Thái Lan 
(Hanoi, Việt Nam; 8 tháng 12 năm 2024

Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Timorense de Futebol) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Đông Timor do Liên đoàn bóng đá Đông Timor quản lý. Trên đấu trường quốc tế, Đông Timor chưa có thành công nào. Đông Timor gia nhập FIFA vào ngày 12 tháng 9 năm 2005.

Đội tuyển Đông Timor xuất hiện ở các giải đấu quốc tế lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2003 ở vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2004, thua Sri Lanka 2–3 và Trung Hoa Đài Bắc 0–3.

Đội tuyển Đông Timor đã 3 lần tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á là vào các năm 2004, 2018, 2020, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội cũng đã 1 lần tham dự Cúp bóng đá Đoàn kết AFC là vào năm 2016. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận hòa trước Nepal và một trận thua trước Brunei, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1930 đến 1998 Không tham dự, là thuộc địa của Bồ Đào Nha và là một phần của Indonesia
2002 Chưa phải là thành viên của FIFA
2006 Không tham dự
2010 Không vượt qua vòng loại
2014
2018
2022
2026
Tổng cộng . . . . . . .
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1956 đến 2000 Không tham dự, là thuộc địa của Bồ Đào Nha và là một phần của Indonesia
2004 Không vượt qua vòng loại
2007 Không tham dự
2011
2015
2019 Không vượt qua vòng loại
2023
2027
Tổng cộng - - - - - - -
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1996 Không tham dự, là một phần của Indonesia
1998
2000
2002
2004 Vòng bảng 4 0 0 4 2 18
2007 Không tham dự
2008
2010
2012 Không vượt qua vòng loại
2014
2016
2018 Vòng bảng 4 0 0 4 4 19
2020 4 0 0 4 0 13
2022 Không vượt qua vòng loại
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2024 Vòng bảng 3 0 0 3 2 16
Tổng cộng 3 lần vòng bảng 12 0 0 12 6 49

Cúp bóng đá Đoàn kết AFC

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Malaysia 2016 Vòng bảng 2 0 1 1 0 4
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 2 0 1 1 0 4
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
2006 đến 2014 Không tham dự
Tổng cộng . . . . . . .

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình sau khi hoàn thành Vòng loại Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024.[5]

Số liệu thống kê tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2022, sau trận gặp Brunei.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Georgino Mendonça 16 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 2 0 Campuchia Life FC
12 1TM Natalino Soares 25 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 1 0 Đông Timor Karketu Dili
20 1TM Junildo Pereira 4 tháng 6, 2003 (21 tuổi) 13 0 Đông Timor Assalam

2 2HV Almerito 24 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 1 0 Đông Timor Assalam
4 2HV Aniso Boavida 1 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 1 0 Đông Timor Lica-Lica Lemorai
5 2HV João Panji 2 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 14 0 Đông Timor Assalam
11 2HV Zenivio 22 tháng 4, 2005 (19 tuổi) 11 1 Singapore Tanjong Pagar United
18 2HV Sandro Quintão 1 tháng 1, 2003 (22 tuổi) 1 0 Đông Timor Emmanuel
19 2HV Yohanes Gusmão 1 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 12 0 Đông Timor Ponta Leste
22 2HV Francisco da Costa 15 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 2 0 Đông Timor Assalam
23 2HV Anizo Correia (Đội trưởng) 23 tháng 5, 2003 (21 tuổi) 12 0 Hàn Quốc Pyeongchang United

3 3TV José de Andrade 20 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 0 0 Đông Timor Ponta Leste
6 3TV Jhon Frith 17 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 15 2 Campuchia ISI Dangkor Senchey
8 3TV Claudio Osorio 26 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 4 0 Unattached
14 3TV Kornelis Nahak 12 tháng 1, 2001 (24 tuổi) 6 0 Đông Timor SLB Laulara
15 3TV Santiago da Costa 13 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 5 0 Đông Timor Lalenok United
16 3TV Freteliano 9 tháng 8, 2004 (20 tuổi) 5 0 Đông Timor Emmanuel

7 4 Elias Mesquita 27 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 14 0 Brunei Indera
9 4 Olagar Xavier 18 tháng 5, 2003 (21 tuổi) 9 0 Bhutan Thimphu City
10 4 João Pedro 24 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 17 5 Campuchia Angkor Tiger
13 4 Alexandro Bakhito 1 tháng 5, 2006 (18 tuổi) 2 0 Đông Timor SLB Laulara
17 4 Mário Quintão 18 tháng 2, 2004 (20 tuổi) 6 0 Đông Timor Emmanuel
21 4 Gali Freitas 31 tháng 12, 2004 (20 tuổi) 13 2 Indonesia PSIS Semarang

Chú thích:

  • Chấn thương = Rút lui do chấn thương
  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • SUS = Bỏ cuộc
  • RET = Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Các cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Timor-Leste national football team captain”. ngày 1 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “East Timor matches, ratings and points exchanged”. World Football Elo Ratings: East Timor. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “Daftar 27 Pemain Timor Leste vs Timnas Indonesia”. CNN Indonesia. 21 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Trong các bộ phim mình từng xem thì Taxi Driver (Ẩn Danh) là 1 bộ có chủ đề mới lạ khác biệt. Dựa trên 1 webtoon nổi tiếng cùng tên