Họ Kỳ lân biển

Họ Kỳ lân biển
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Nhánh Neoceti
Phân bộ (subordo)Odontoceti
Phân thứ bộ (infraordo)Delphinida
Liên họ (superfamilia)Delphinoidea
Họ (familia)Monodontidae
Gray, 1821
Các chi
Xem trong bài
Denebola brachycephala
Bohaskaia monodontoides

Monodontidae là một họ gồm 2 loài cá voikỳ lân biểncá voi trắng. Chúng là loài bản địa của các vùng ven biển và vùng đóng băng quan Bắc Băng Dương, và kéo dài đến phía bắc của Đại Tây DươngThái Bình Dương.

Cả hai loài đều có kích thước trung bình dài từ 3 đến 5 m, với trán tròn, và có mõm ngắn hoặc không có mõm. Chúng không có vây lưng thật sự, nhưng có một dãi hẹp chạy dọc trên lưng, nó thể hiện rõ hơn ở kỳ lân biển. Chúng là loài động vật có âm vực cao, giao tiếp với nhau trong một dãi âm rộng. Giống như những loài cá voi khác, chúng cũng sử dụng sóng âm để định hướng.[1]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bằng chứng về gen chỉ ra rằng cá heo chuột có quan hệ rất gần với cá voi trắng, và hai họ này hợp thành một nhát mà đã được tách ra từ liên họ cá heo trong vòng 11 triệu năm qua.[2]

Phân bộ Odontoceti (cá voi có răng)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brodie, Paul (1984). Macdonald, D. (biên tập). The Encyclopedia of Mammals. New York: Facts on File. tr. 200–203. ISBN 0-87196-871-1.
  2. ^ Waddell, V.G. and Milinkovitch, M.C. and Bérubé, M. and Stanhope, M.J. (2000). "Molecular Phylogenetic Examination of the Delphinoidea Trichotomy: Congruent Evidence from Three Nuclear Loci Indicates That Porpoises (Phocoenidae) Share a More Recent Common Ancestry with White Whales (Monodontidae) Than They Do with True Dolphins (Delphinidae)". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 15 số 2. tr. 314–318. doi:10.1006/mpev.1999.0751. PMID 10837160.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa