Kinh tế Jordan[1] | |
---|---|
Tiền tệ | Dinar Jordan (JOD) |
Năm tài chính | Công lịch |
Tổ chức kinh tế | WTO |
Số liệu thống kê | |
GDP | $39.453 tỉ (2016 est.) |
Tăng trưởng GDP | 3.0% (2012 est.) |
GDP đầu người | $11,541 (2017 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (2.7%), công nghiệp (20%), dịch vụ (77.4%) (2007 est.) |
Lạm phát (CPI) | 4.8% (2012) [2] |
Tỷ lệ nghèo | 12.5% (2001 est.) |
Hệ số Gini | 38.8 (2003) |
Lực lượng lao động | 1.615 tỉ (2008 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp (3.6%), công nghiệp (10.1%), dịch vụ (77.4%) (2008 est.) |
Thất nghiệp | 12.3% (2011 est.) |
Các ngành chính | quần áo, phosphat, phân bón, dược phẩm, dầu khí, xi măng, Potash, hóa chất vô cơ, sản xuất bóng đèn, du lịch |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 96th[3] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $6.521 tỉ f.o.b. (2008 est.) |
Mặt hàng XK | quần áo, dược phẩm, Potash, phosphat, phân bón, rau quả |
Đối tác XK | Iraq 18.4% Hoa Kỳ 17.6% Ả Rập Saudi 13.6% Ấn Độ 7.3% UAE 4% (2013 est.)[4] |
Nhập khẩu | $15.65 tỉ f.o.b. (2008 est.) |
Mặt hàng NK | Hàng hóa, Dầu thô, dệt vải, máy móc, thiết bị vận tải, Sản xuất |
Đối tác NK | Ả Rập Saudi 18.5% Trung Quốc 10.3% Hoa Kỳ 6.3% Ấn Độ 5.1% Ý 4.8% (2013 est.)[5] |
Tài chính công | |
Nợ công | 57.5% của GDP (2011 est.)
so với thế giới: 45 57.3% của GDP (2010 est.) lưu ý: Dữ liệu bao gồm nợ chính phủ trung ương, và bao gồm các công cụ nợ đã ban hành (hoặc sở hữu) bởi cơ quan chính phủ khác hơn so với ngân quỹ; các dữ liệu bao gồm nợ quỹ nắm giữ bởi các tổ chức nước ngoài; các dữ liệu loại trừ nợ do các tổ chức địa phương, cũng như nợ nội chính; nợ nội chính phủ bao gồm các khoản vay từ quỹ thặng dư trong các quỹ xã hội, chẳng hạn như cho nghỉ hưu, chăm sóc y tế và thất nghiệp; cụ nợ cho các quỹ xã hội không được bán tại các cuộc đấu giá công khai |
Thu | $5.783 tỉ (2008 est.) |
Chi | $7.623 tỉ (2008 est.) |
Dự trữ ngoại hối | US$13.280 tỉ (February 2011)[6] |
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích. |
Jordan là một nước nhỏ với nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng nền kinh tế đã có sự tiến bộ lớn kể từ khi bắt đầu thành lập quốc gia. GDP bình quân đầu người hiện nay [1] Lưu trữ 2012-05-04 tại Wayback Machine đã tăng đến 351% so với những năm 1970. Jordan chỉ có trên 10% diện tích đất liền có thể trồng trọt được, thêm vào đó là sự thiếu hụt nguồn nước. Lượng mưa không ổn định, và nhiều nguồn nước không thể dùng lại. Nền kinh tế Jordan tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực gồm: du lịch; các sản phẩm hỗ trơn nông nghiệp như phân lân, ka li cácbonnát, các loại phân bón; tiền gửi từ nước ngoài; và sự viện trợ kinh tế. Thiếu rừng, nguồn dự trữ than đá, thủy điện và dầu mỏ tự nhiên, Jordan chỉ có thể trông cậy vào lượng khí tự nhiên đáp ứng được 10% năng lượng cần thiết của đất nước. Jordan phụ thuộc vào Iraq về dầu mỏ cho đến tận cuộc xâm lược Iraq vào năm 2003 bởi Hoa Kỳ.
Dưới đây là biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của Jordan theo giá cả thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là triệu Dinars Jordan.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỷ giá trao đổi USD | Chỉ số lạm phát (2000=100) |
---|---|---|---|
1980 | 1,165 | 0.29 Jordanian Dinars | 35 |
1985 | 1,971 | 0.39 Jordanian Dinars | 45 |
1990 | 2,761 | 0.66 Jordanian Dinars | 70 |
1995 | 4,715 | 0.70 Jordanian Dinars | 87 |
2000 | 5,999 | 0.70 Jordanian Dinars | 100 |
2005 | 9,118 | 0.70 Jordanian Dinars | 112 |
Để tính theo sức mua tương đương, 1 USD = 0.34 Dinars.