Kinh tế New Zealand | |
---|---|
Tiền tệ | 1 Đô la New Zealand (NZD$) = 100 cents |
Năm tài chính | 1 tháng 4 – 31 tháng 3 |
Tổ chức kinh tế | APEC, WTO và OECD |
Số liệu thống kê | |
GDP | US$173.2 tỉ (tháng 6 năm 2016 est.)[1] |
Xếp hạng GDP | 53rd (danh nghĩa) / 69th (PPP) |
Tăng trưởng GDP | 3.5% (2014 FY)[2] |
GDP đầu người | $42,017 (danh nghĩa) $38,620 (PPP) |
Lạm phát (CPI) | 1% (tháng 9 năm 2014)[3] |
Tỷ lệ nghèo | không có dữ liệu |
Hệ số Gini | 0.32 (2010)[4] |
Lực lượng lao động | 2.399 triệu (2016 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp (7%), công nghiệp (19%), dịch vụ (74%) (2006 est.) |
Thất nghiệp | 5.7% (tháng 3 năm 2016 Qtr)[5] |
Các ngành chính | chế biến thực phẩm, dệt may, máy móc thiết bị và trang thiết bị giao thông vận tải, tài chính, du lịch ở New Zealand, khai khoáng |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 2nd[6] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | NZ$61.722 tỉ(FY 2013)[7] |
Mặt hàng XK | điểm đến du lịch, sản phẩm sữa, thịt, gỗ và sản phẩm gỗ, cá, máy móc thiết bị |
Đối tác XK | Úc 21.0% Trung Quốc 15.0% Hoa Kỳ 9.2% Nhật Bản 7.0% (2012 est.)[8] |
Nhập khẩu | NZ$59.076 tỉ (FY 2013)[7] |
Mặt hàng NK | máy móc và trang thiết bị, xe cộ và máy bay, xăng dầu, điện tử, dệt may, nhựa |
Đối tác NK | Trung Quốc 17% Úc 12.3% Hoa Kỳ 11.7% Nhật Bản 6.7% Đức 4.8% Hàn Quốc 4.5% Malaysia 4.3% (2016 est.)[9] |
Tổng nợ nước ngoài | NZ$232.8 tỉ (100.7% của GDP) (FY 2014)[10] |
Tài chính công | |
Nợ công | 38.4% của GDP (2013 est.)[11] |
Thu | NZ$74.9 tỉ |
Chi | NZ$74.9 tỉ |
Viện trợ | donor: $99.7 triệu (FY99/00) |
Dự trữ ngoại hối | US$20.626 tỉ (tháng 3 năm 2011)[12] |
Kinh tế New Zealand là một nền kinh tế thị trường phát triển chủ yếu dựa vào trao đổi thương mại quốc tế, với các đối tác thương mại chính là Úc, Hoa Kỳ và Nhật Bản. New Zealand có thế mạnh về du lịch và xuất khẩu nông nghiệp, chỉ có một ít cơ sở sản xuất chế tạo và các thành phần công nghệ cao. Nền kinh tế thị trường tự do được cải cách vào cuối thập kỷ trước của New Zealand đã loại bỏ những rào cản đối với đầu tư nước ngoài, Ngân hàng thế giới đã ca ngợi New Zealand là một trong những quốc gia có môi trường kinh doanh tốt nhất thế giới.
Dưới đây là biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của New Zealand theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính triệu đô la New Zealand.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỷ giá trao đổi USD | Chỉ số lạm phát (năm 2000=100) |
---|---|---|---|
1980 | 22.976 | 1,02 Đô la New Zealand | 30 |
1985 | 45.003 | 2,00 Đô la New Zealand | 53 |
1990 | 73.745 | 1,67 Đô la New Zealand | 84 |
1995 | 91.881 | 1,52 Đô la New Zealand | 93 |
2000 | 114.563 | 2,18 Đô la New Zealand | 100 |
2005 | 154.108 | 1,41 Đô la New Zealand | 113 |
Để tính cho sức mua tương đương, 1 USD = 1,51 Đô la New Zealand (thời điểm 2008).