Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Kinh tế Ả Rập Xê Út | |
---|---|
Riyadh, trung tâm tài chính của Ả Rập Xê Út | |
Tiền tệ | Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Tổ chức kinh tế | WTO, OPEC, G20, BIS, ICC, ISO, WCO, GCC, Ngân hàng Thế giới, IMF |
Số liệu thống kê | |
GDP | |
Xếp hạng GDP | |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Lạm phát (CPI) | 2.483% (2018)[1] |
Hệ số Gini | 45.9 trung bình (2013 est.)[3] |
Chỉ số phát triển con người | 0.853 rất cao (2017) (39th) |
Lực lượng lao động | 13.8 triệu (2017 est.): 3.1 triệu người Ả Rập, 10.7 triệu không phải người Ả Rập |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 6.7%; công nghiệp: 21.4%; dịch vụ: 71.9% (2005 est.) |
Thất nghiệp | 12.8% (2018 est.) |
Các ngành chính | |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 62th (Thuận lợi, 2020)[4] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $231.3 tỉ (2017 est.)[5] |
Mặt hàng XK | dầu mỏ và các sản phẩm từ dầu mỏ 90%[6] |
Đối tác XK | |
Nhập khẩu | $136.8 tỉ (2017 est.)[8] |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị, thực phẩm, hóa chất, phương tiện vận tải, quần áo[9] |
Đối tác NK | |
Tổng nợ nước ngoài | $212.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2017)[11] |
Tài chính công | |
Nợ công | 30% GDP (2017 est.) |
Thu | $171.6 tỉ (2017 est.) |
Chi | $227.8 tỉ (2017 est.) |
Dự trữ ngoại hối | $500.588 tỉ (Tháng 9 năm 2019)[12] (5th) |
Ả Rập Xê Út có nền kinh tế phụ thuộc vào dầu lửa, chính phủ điều hành hầu hết các hoạt động kinh tế lớn. Ả Rập Xê Út sở hữu 25% tổng trữ lượng dầu của thế giới, là nước xuất khẩu dầu lửa lớn nhất, dẫn đầu trong khối OPEC.
Ngành khai thác, sản xuất dầu mỏ đóng góp khoảng 75% thu ngân sách, tới 45% GDP, 90% thu nhập từ xuất khẩu. Khu vực tư nhân đóng góp khoảng 40% GDP. Có 5,5 triệu công nhân nước ngoài làm việc tại Ả Rập Xê Út; lực lượng này đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Chính phủ đang khuyến khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu lửa và tăng cơ hội việc làm cho dân số đang tăng. Chính phủ đã bắt đầu cho phép khu vực kinh tế tư nhân và đầu tư nước ngoài tham gia vào ngành điện lực và viễn thông.
Dưới đây là biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của Ả Rập Xê Út theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là triệu Riyal.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỷ giá với USD | Chỉ số lạm phát (năm 2000=100) |
---|---|---|---|
1980 | 546.602 | 3,32 riyal | 95 |
1985 | 376.318 | 3,62 riyal | 92 |
1990 | 437.334 | 3,74 riyal | 91 |
1995 | 533.504 | 3,74 riyal | 101 |
2000 | 706.657 | 3,74 riyal | 100 |
2005 | 1.152.600 | 3,74 riyal | 100 |
Để tính theo sức mua tương đương, 1 USD = 3,41 Riyals.