Monte Carlo Masters

Monte-Carlo Masters
Monte-Carlo Masters 2019
Thông tin giải đấu
Thành lập1897; 128 năm trước (1897)
Số lần tổ chức110 (2016)
Vị tríRoquebrune-Cap-Martin
France
Địa điểmMonte Carlo Country Club
Thể loạiMasters 1000
Bề mặtClay, outdoors
Bốc thăm56S / 28Q / 24D
Tiền thưởng€3,748,925 (2016)
Trang webOfficial website
Đương kim vô địch
Đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal
Đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut

Monte-Carlo Masters (hiện đang được tài trợ bởi Rolex) là một giải đấu quần vợt nam hàng năm cho các cầu thủ chuyên nghiệp được tổ chức tại Roquebrune-Cap-Martin, Monaco. Giải đấu thuộc hệ thống 9 giải nằm trong hệ thống ATP World Tour Masters 1000. Giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện vào cuối tháng 4 đầu tháng 5 hàng năm và chỉ dành cho các tay vợt nam.

Giải quần vợt Monte Carlo lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1897. Bắt đầu từ năm 2009 giải chính thức trở thành hệ thống thi đấu của ATP World Tour Masters 1000.

Rafael Nadal đã giành được danh hiệu 8 lần liên tiếp từ năm 2005 đến năm 2012 trước khi bị Novak Djokovic đánh bại vào năm 2013.

Các nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Tỷ số Á quân
1896[1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland George Whiteside Hillyard (1/1) 6–3, 6–2, 6–3[2] Đức Victor Voss
1897[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (1/6) 6–2, 6–1, 6–2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Conway W. Blackwood Price
1898[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (2/6) 4–6, 6–3, 6–3, 4–0 ret. Đức Victor Voss
1899[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (3/6) 6–2, ret. Đức Victor Voss
1900 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty (1/4)
1901 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty (2/4) 6–2, 5–7, 6–1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Wilberforce Eaves
1902[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (4/6) 6–1, 6–4, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland George Hillyard
1903[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (5/6) 6–1, 14–16, ret. Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Frank Riseley
1904[3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Reginald Doherty (6/6) 6–1, 7–5, 3–6, 7–5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Josiah Ritchie
1905 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty (3/4) 6–4, 8–6, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Josiah Ritchie
1906 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty (4/4) 6–3, 11–9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Wilberforce Eaves
1907 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Josiah Ritchie (1/1) 8–6, 7–5, 8–6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty
1908 New Zealand Anthony Wilding (1/5) 6–3, 2–6, 6–3, 4–6, 6–0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Wilberforce Eaves
1909 Hoa Kỳ Fred Alexander (1/1) 7–5, 6–4, 6–1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Laurence Doherty
1910 Pháp Max Decugis (1/1) 6–3, 6–0, 6–0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Josiah Ritchie
1911 New Zealand Anthony Wilding (2/5) 5–7, 1–6, 6–3, 6–0, 6–1 Pháp Max Decugis
1912 New Zealand Anthony Wilding (3/5) 6–3, 6–0, 6–0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland C. Moore
1913 New Zealand Anthony Wilding (4/5) 6–0, 6–2, 6–1 Pháp Félix Poulin
1914 New Zealand Anthony Wilding (5/5) 6–2, 6–3, 6–2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Gordon Lowe
1915–1918 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ nhất)
1919 România Nicolae Mișu (1/1) 6–2, 6–0 Pháp Max Decugis
1920 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Gordon Lowe (1/3) 7–5, 6–2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Josiah Ritchie
1921 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Gordon Lowe (2/3) 6–1, 0–6, 6–4, 6–2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland Algernon Kingscote
1922 Ý Giovanni Balbi di Robecco (1/1) 6–1, 6–4, 6–3 Pháp Alain Gerbault
1923 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Lowe (3/3) 6–2, 6–4, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland F. R. L. Crawford
1924 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland F. R. Leighton Crawford (1/1) 6–4, 3–6, 6–2 Pháp Léonce Aslangul
1926 Hungary Béla von Kehrling (1/2) 6–4, 6–1, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Charles Kingsley
1927 Hungary Béla von Kehrling (2/2) Bỏ cuộc Đan Mạch Erik Worm
1928 Pháp Henri Cochet (1/3) 3–6, 2–6, 6–3, 6–3, 6–2 Hungary Béla von Kehrling
1929 Pháp Henri Cochet (2/3) 8–6, 6–4, 6–4 Ý Umberto De Morpurgo
1930 Hoa Kỳ Bill Tilden (1/1) 6–4, 6–4, 6–1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bunny Austin
1931 Pháp Henri Cochet (3/3) 7–5, 6–2, 6–4 Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers
1932 Tiệp Khắc Roderich Menzel (1/1) 6–4, 7–5, 6–2 Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers
1933 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bunny Austin (1/2) 11–9, 6–3, 7–5 Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers
1934 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bunny Austin (2/2) 6–1, 8–6, 6–4 Ý Giorgio de Stefani
1935 Ý Giovanni Palmieri (1/1) 6–1, 6–1, 7–5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bunny Austin
1936 Đức Gottfried von Cramm (1/2) 4–6, 4–6, 7–5, 6–4, 7–5 Đức Henner Henkel
1937 Đức Gottfried von Cramm (2/2) 6–2, 3–6, 6–2, 2–6, 6–2 Pháp Christian Boussus
1938 Vương quốc Nam Tư Franjo Punčec (1/1) 6–0, 6–1, 6–1 Pháp Christian Boussus
1939 Pháp Pierre Pellizza (1/2) 6–8, 6–3, 6–4, 6–2 Pháp Yvon Petra
1940–1945 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ hai)
1946 Pháp Pierre Pellizza (2/2) 6–3, 6–2, 4–6, 6–3 Pháp Yvon Petra
1947 Thụy Điển Lennart Bergelin (1/1) 6–3, 6–8, 1–6, 6–2, 8–6 Hoa Kỳ Budge Patty
1948 Hungary József Asbóth (1/1) 6–3, 6–2, 5–7, 6–2 Ý Giovanni Cucelli
1949 Hoa Kỳ Frank Parker (1/1) 2–6, 6–3, 6–0, 6–4 Ý Giovanni Cucelli
1950 Ai Cập Jaroslav Drobný (1/1) 6–4, 6–4, 6–1 Hoa Kỳ William Talbert
1951 Hoa Kỳ Straight Clark (1/1) 1–6, 6–4, 6–4, 1–6, 10–8 Hoa Kỳ Fred Kovaleski
1952 Úc Frank Sedgman (1/1) 7–5, 6–2, 5–7, 6–1 Ai Cập Jaroslav Drobný
1953 Ba Lan Władysław Skonecki (1/2) 6–3, 6–4, 11–9 Ai Cập Jaroslav Drobný
1954 Canada Lorne Main (1/1) 9–7, 3–6, 7–5, 6–4 Hoa Kỳ Tony Vincent
1955 Ba Lan Władysław Skonecki (2/2) 6–4, 6–2, 8–6 Hoa Kỳ Budge Patty
1956 Hoa Kỳ Hugh Stewart (1/1) 1–6, 8–6, 6–0, 6–2 Hoa Kỳ Tony Vincent
1957 Bỉ Jacques Brichant (1/1) 3–6, 5–5 ret. Pháp Paul Rémy
1958 Pháp Robert Haillet (1/2) 6–4, 6–4, 6–3 Ai Cập Jaroslav Drobný
1959 Pháp Robert Haillet (2/2) 9–7, 6–3, 4–6, 6–3 Hoa Kỳ Budge Patty
1960 Tây Ban Nha Andrés Gimeno (1/1) 8–6, 6–3, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mike Davies
1961 Ý Nicola Pietrangeli (1/3) 6–4, 1–6, 6–3, 6–3 Pháp Pierre Darmon
1962 Pháp Pierre Darmon (1/2) 6–2, 6–1, 6–3 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Boro Jovanović
1963 Pháp Pierre Darmon (2/2) 6–2, 2–6, 6–1, 5–7, 6–4 Thụy Điển Jan-Erik Lundqvist
1964 Úc Martin Mulligan (1/1) 6–4, 6–4 Thụy Điển Jan-Erik Lundqvist
1965 Hungary István Gulyás (1/1) 6–3, 7–9, 8–6, 6–4 Tiệp Khắc Jiří Javorský
1966 Tây Ban Nha Manuel Santana (1/1) 8–6, 4–6, 6–4, 6–1 Ý Nicola Pietrangeli
1967 Ý Nicola Pietrangeli (2/3) 6–3, 3–6, 6–3, 6–1 Úc Martin Mulligan
1968 Ý Nicola Pietrangeli (3/3) 6–2, 6–2 Liên Xô Alex Metreveli
↓  Kỷ nguyên Mở ↓
1969 Hà Lan Tom Okker (1/1) 8–10, 6–1, 7–5, 6–3 Úc John Newcombe
1970 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Željko Franulović (1/1) 6–4, 6–3, 6–3 Tây Ban Nha Manuel Orantes
↓  Grand Prix circuit  ↓
1971 România Ilie Năstase (1/3) 3–6, 8–6, 6–1, 6–1 Hà Lan Tom Okker
1972 România Ilie Năstase (2/3) 6–1, 6–0, 6–3 Tiệp Khắc František Pála
↓  Rothmans Spring Mediterranean Circuit  ↓
1973 România Ilie Năstase (3/3) 6–4, 6–1, 6–2 Thụy Điển Björn Borg
↓  WCT circuit  ↓
1974 Rhodesia Andrew Pattison (1/1) 5–7, 6–3, 6–4 România Ilie Năstase
1975 Tây Ban Nha Manuel Orantes (1/1) 6–2, 6–4 Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
1976 Argentina Guillermo Vilas (1/2) 6–1, 6–1, 6–4 Ba Lan Wojciech Fibak
1977 Thụy Điển Björn Borg (1/3) 6–3, 7–5, 6–0 Ý Corrado Barazzutti
↓  Grand Prix circuit  ↓
1978 México Raúl Ramírez (1/1) 6–3, 6–3, 6–4 Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
1979 Thụy Điển Björn Borg (2/3) 6–2, 6–1, 6–3 Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis
1980 Thụy Điển Björn Borg (3/3) 6–1, 6–0, 6–2 Argentina Guillermo Vilas
1981 Không có 5–5 (bị hủy do trời mưa) Hoa Kỳ Jimmy Connors
Argentina Guillermo Vilas
1982 Argentina Guillermo Vilas (2/2) 6–1, 7–6(7–3), 6–3 Tiệp Khắc Ivan Lendl
1983 Thụy Điển Mats Wilander (1/2) 6–1, 6–2, 6–3 Hoa Kỳ Mel Purcell
1984 Thụy Điển Henrik Sundström (1/1) 6–3, 7–5, 6–2 Thụy Điển Mats Wilander
1985 Tiệp Khắc Ivan Lendl (1/2) 6–1, 6–3, 4–6, 6–4 Thụy Điển Mats Wilander
1986 Thụy Điển Joakim Nyström (1/1) 6–3, 6–2 Pháp Yannick Noah
1987 Thụy Điển Mats Wilander (2/2) 4–6, 7–5, 6–1, 6–3 Hoa Kỳ Jimmy Arias
1988 Tiệp Khắc Ivan Lendl (2/2) 5–7, 6–4, 7–5, 6–3 Argentina Martín Jaite
1989 Argentina Alberto Mancini (1/1) 7–5, 2–6, 7–6(7–4), 7–5 Tây Đức Boris Becker
↓  ATP Tour Masters 1000[a]  ↓
1990 Liên Xô Andrei Chesnokov (1/1) 7–5, 6–3, 6–3 Áo Thomas Muster
1991 Tây Ban Nha Sergi Bruguera (1/2) 5–7, 6–4, 7–6(8–6), 7–6(7–4) Đức Boris Becker
1992 Áo Thomas Muster (1/3) 6–3, 6–1, 6–3 Hoa Kỳ Aaron Krickstein
1993 Tây Ban Nha Sergi Bruguera (2/2) 7–6(7–2), 6–0 Pháp Cédric Pioline
1994 Ukraina Andrei Medvedev (1/1) 7–5, 6–1, 6–3 Tây Ban Nha Sergi Bruguera
1995 Áo Thomas Muster (2/3) 4–6, 5–7, 6–1, 7–6(8–6), 6–0 Đức Boris Becker
1996 Áo Thomas Muster (3/3) 6–3, 5–7, 4–6, 6–3, 6–2 Tây Ban Nha Albert Costa
1997 Chile Marcelo Ríos (1/1) 6–4, 6–3, 6–3 Tây Ban Nha Àlex Corretja
1998 Tây Ban Nha Carlos Moyá (1/1) 6–3, 6–0, 7–5 Pháp Cédric Pioline
1999 Brasil Gustavo Kuerten (1/2) 6–4, 2–1 ret. Chile Marcelo Ríos
2000 Pháp Cédric Pioline (1/1) 6–4, 7–6(7–3), 7–6(8–6) Slovakia Dominik Hrbatý
2001 Brasil Gustavo Kuerten (2/2) 6–3, 6–2, 6–4 Maroc Hicham Arazi
2002 Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (1/2) 7–5, 6–3, 6–4 Tây Ban Nha Carlos Moyá
2003 Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (2/2) 6–2, 6–2 Argentina Guillermo Coria
2004 Argentina Guillermo Coria (1/1) 6–2, 6–1, 6–3 Đức Rainer Schüttler
2005 Tây Ban Nha Rafael Nadal (1/11) 6–3, 6–1, 0–6, 7–5 Argentina Guillermo Coria
2006 Tây Ban Nha Rafael Nadal (2/11) 6–2, 6–7(2–7), 6–3, 7–6(7–5) Thụy Sĩ Roger Federer
2007 Tây Ban Nha Rafael Nadal (3/11) 6–4, 6–4 Thụy Sĩ Roger Federer
2008 Tây Ban Nha Rafael Nadal (4/11) 7–5, 7–5 Thụy Sĩ Roger Federer
2009 Tây Ban Nha Rafael Nadal (5/11) 6–3, 2–6, 6–1 Serbia Novak Djokovic
2010 Tây Ban Nha Rafael Nadal (6/11) 6–0, 6–1 Tây Ban Nha Fernando Verdasco
2011 Tây Ban Nha Rafael Nadal (7/11) 6–4, 7–5 Tây Ban Nha David Ferrer
2012 Tây Ban Nha Rafael Nadal (8/11) 6–3, 6–1 Serbia Novak Djokovic
2013 Serbia Novak Djokovic (1/2) 6–2, 7–6(7–1) Tây Ban Nha Rafael Nadal
2014 Thụy Sĩ Stan Wawrinka (1/1) 4–6, 7–6(7–5), 6–2 Thụy Sĩ Roger Federer
2015 Serbia Novak Djokovic (2/2) 7–5, 4–6, 6–3 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
2016 Tây Ban Nha Rafael Nadal (9/11) 7–5, 5–7, 6–0 Pháp Gaël Monfils
2017 Tây Ban Nha Rafael Nadal (10/11) 6–1, 6–3 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
2018 Tây Ban Nha Rafael Nadal (11/11) 6–3, 6–2 Nhật Bản Kei Nishikori
2019 Ý Fabio Fognini (1/1) 6−3, 6−4 Serbia Dušan Lajović
2020 Không tổ chức (do Đại dịch COVID-19)[4]
2021 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (1/3) 6−3, 6−3 Nga Andrey Rublev
2022 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (2/3) 6−3, 7–6(7–3) Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina
2023 [b] Andrey Rublev (1/1) 5−7, 6−2, 7−5 Đan Mạch Holger Rune
2024 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (3/3) 6−1, 6–4 Na Uy Casper Ruud
2025 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (1/1) 3–6, 6–1, 6–0 Ý Lorenzo Musetti

Kỷ nguyên Mở:

Năm Vô địch Tỷ số Á quân
1969 Úc Owen Davidson
Úc John Newcombe
7–5, 11–13, 6–2, 6–1 Hoa Kỳ Pancho Gonzales
Hoa Kỳ Dennis Ralston
1970 Hoa Kỳ Marty Riessen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Roger Taylor
6–3, 6–4, 6–2 Pháp Pierre Barthès
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nikola Pilić
↓  Grand Prix circuit  ↓
1971 România Ilie Năstase
România Ion Țiriac
1–6, 6–3, 6–3, 8–6 Hà Lan Tom Okker
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Roger Taylor
1972 Pháp Patrice Beust
Pháp Daniel Contet
3–6, 6–1, 12–10, 6–2 Tiệp Khắc Jiří Hřebec
Tiệp Khắc František Pála
↓  Rothmans Spring Mediterranean Circuit  ↓
1973 Tây Ban Nha Juan Gisbert Sr.
România Ilie Năstase (2)
6–2, 6–2, 6–2 Pháp Georges Goven
Pháp Patrick Proisy
↓  WCT circuit  ↓
1974 Úc John Alexander
Úc Phil Dent
7–6(7–5), 4–6, 7–6(7–5), 6–3 Tây Ban Nha Manuel Orantes
Úc Tony Roche
1975 Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan
6–3, 6–2 Hoa Kỳ Arthur Ashe
Hà Lan Tom Okker
1976 Ba Lan Wojciech Fibak
Tây Đức Karl Meiler
7–6(7–5), 6–1 Thụy Điển Björn Borg
Argentina Guillermo Vilas
1977 Pháp François Jauffret
Tiệp Khắc Jan Kodeš
2–6, 6–3, 6–2 Ba Lan Wojciech Fibak
Hà Lan Tom Okker
↓  Grand Prix circuit  ↓
1978 Hoa Kỳ Peter Fleming
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
6–4, 7–5 Chile Jaime Fillol
România Ilie Năstase
1979 România Ilie Năstase (3)
México Raúl Ramírez
6–3, 6–4 Paraguay Víctor Pecci
Hungary Balázs Taróczy
1980 Ý Paolo Bertolucci
Ý Adriano Panatta
6–2, 5–7, 6–3 Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis
Hoa Kỳ John McEnroe
1981 Thụy Sĩ Heinz Günthardt
Hungary Balázs Taróczy
6–3, 6–3 Tiệp Khắc Pavel Složil
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
1982 Úc Peter McNamara
Úc Paul McNamee
6–7, 7–6, 6–3 Úc Mark Edmondson
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
1983 Thụy Sĩ Heinz Günthardt (2)
Hungary Balázs Taróczy (2)
6–2, 6–4 Pháp Henri Leconte
Pháp Yannick Noah
1984 Úc Mark Edmondson
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
6–2, 6–1 Thụy Điển Jan Gunnarsson
Thụy Điển Mats Wilander
1985 Tiệp Khắc Pavel Složil
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd (2)
6–2, 6–3 Israel Shlomo Glickstein
Israel Shahar Perkiss
1986 Pháp Guy Forget
Pháp Yannick Noah
6–4, 3–6, 6–4 Thụy Điển Joakim Nyström
Thụy Điển Mats Wilander
1987 Chile Hans Gildemeister
Ecuador Andrés Gómez
6–2, 6–4 Iran Mansour Bahrami
Đan Mạch Michael Mortensen
1988 Tây Ban Nha Sergio Casal
Tây Ban Nha Emilio Sánchez
6–1, 6–3 Pháp Henri Leconte
Tiệp Khắc Ivan Lendl
1989 Tiệp Khắc Tomáš Šmíd (3)
Úc Mark Woodforde
1–6, 6–4, 6–2 Ý Paolo Canè
Ý Diego Nargiso
↓  ATP Tour Masters 1000[a]  ↓
1990 Tiệp Khắc Petr Korda
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd (4)
6–4, 7–6 Ecuador Andrés Gómez
Tây Ban Nha Javier Sánchez
1991 Hoa Kỳ Luke Jensen
Úc Laurie Warder
5–7, 7–6, 6–4 Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Mark Koevermans
1992 Đức Boris Becker
Đức Michael Stich
6–4, 6–4 Tiệp Khắc Petr Korda
Tiệp Khắc Karel Nováček
1993 Thụy Điển Stefan Edberg
Cộng hòa Séc Petr Korda (2)
3–6, 6–2, 7–6 Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Mark Koevermans
1994 Thụy Điển Nicklas Kulti
Thụy Điển Magnus Larsson
3–6, 7–6, 6–4 Nga Yevgeny Kafelnikov
Cộng hòa Séc Daniel Vacek
1995 Hà Lan Jacco Eltingh
Hà Lan Paul Haarhuis
6–3, 6–4 Argentina Luis Lobo
Tây Ban Nha Javier Sánchez
1996 Cộng hòa Nam Phi Ellis Ferreira
Hà Lan Jan Siemerink
2–6, 6–3, 6–2 Thụy Điển Jonas Björkman
Thụy Điển Nicklas Kulti
1997 Hoa Kỳ Donald Johnson
Hoa Kỳ Francisco Montana
7–6, 2–6, 7–6 Hà Lan Jacco Eltingh
Hà Lan Paul Haarhuis
1998 Hà Lan Jacco Eltingh (2)
Hà Lan Paul Haarhuis (2)
6–4, 6–2 Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
1999 Pháp Olivier Delaître
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman
6–2, 6–3 Cộng hòa Séc Jiří Novák
Cộng hòa Séc David Rikl
2000 Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Nga Yevgeny Kafelnikov
6–3, 2–6, 6–1 Hà Lan Paul Haarhuis
Úc Sandon Stolle
2001 Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Todd Woodbridge
3–6, 6–4, 6–2 Úc Joshua Eagle
Úc Andrew Florent
2002 Thụy Điển Jonas Björkman (2)
Úc Todd Woodbridge (2)
6–3, 3–6, [10–7] Hà Lan Paul Haarhuis
Nga Yevgeny Kafelnikov
2003 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
6–4, 3–6, 7–6(8–6) Pháp Michaël Llodra
Pháp Fabrice Santoro
2004 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman (2)
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
7–5, 6–2 Argentina Gastón Etlis
Argentina Martín Rodríguez
2005 Ấn Độ Leander Paes
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić (2)
walkover Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2006 Thụy Điển Jonas Björkman (3)
Belarus Max Mirnyi (2)
6–2, 7–6(7–2) Pháp Fabrice Santoro
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
2007 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–2, 6–1 Pháp Julien Benneteau
Pháp Richard Gasquet
2008 Tây Ban Nha Rafael Nadal
Tây Ban Nha Tommy Robredo
6–3, 6–3 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
2009 Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić (3)
6–1, 6–4 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2010 Canada Daniel Nestor (2)
Serbia Nenad Zimonjić (4)
6–3, 2–0 (ret.) Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
2011 Hoa Kỳ Bob Bryan (2)
Hoa Kỳ Mike Bryan (2)
6–3, 6–2 Argentina Juan Ignacio Chela
Brasil Bruno Soares
2012 Hoa Kỳ Bob Bryan (3)
Hoa Kỳ Mike Bryan (3)
6–2, 6–3 Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
2013 Pháp Julien Benneteau
Serbia Nenad Zimonjić (5)
4–6, 7–6(7–4), [14–12] Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2014 Hoa Kỳ Bob Bryan (4)
Hoa Kỳ Mike Bryan (4)
6–3, 3–6, [10–8] Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
2015 Hoa Kỳ Bob Bryan (5)
Hoa Kỳ Mike Bryan (5)
7–6(7–3), 6–1 Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
2016 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4–6, 6–0, [10–6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
2017 Ấn Độ Rohan Bopanna
Uruguay Pablo Cuevas
6–3, 3–6, [10–4] Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
2018 Hoa Kỳ Bob Bryan (6)
Hoa Kỳ Mike Bryan (6)
7–6(7–5), 6–3 Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
2019 Croatia Nikola Mektić
Croatia Franko Škugor
6–7(3–7), 7–6(7–3), [11–9] Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Wesley Koolhof
2020 Không tổ chức (do Đại dịch COVID-19)[4]
2021 Croatia Nikola Mektić (2)
Croatia Mate Pavić
6–3, 4–6, [10–7] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
2022 Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
6–4, 3–6, [10–7] Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
2023 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6–0, 4–6, [14–12] Monaco Romain Arneodo
Áo Sam Weissborn
2024 Bỉ Sander Gillé
Bỉ Joran Vliegen
5–7, 6–3, [10–5] Brasil Marcelo Melo
Đức Alexander Zverev
2025 Ba Lan Romain Arneodo
Pháp Manuel Guinard
1–6, 7–6(10–8), [10–8] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Julian Cash
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch nhiều nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 11
Lọt vào chung nhiều nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 12
Số danh hiệu liên tiếp nhiều nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 8 (2005–2012)
Lọt vào chung kết liên tiếp nhiều nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 9 (2005–2013)
Tham gia nhiều trận nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 79
Thắng nhiều trận nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 73
Số trận thắng liên tiếp nhiều nhất Tây Ban Nha Rafael Nadal 46
Tham dự giải nhiều lần nhất Serbia Novak Djokovic
18
Vô địch trẻ nhất Thụy Điển Mats Wilander 18 tuổi, 7 tháng, 7 ngày (1983)
Vô địch lớn tuổi nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Francis Lowe 38 tuổi, 8 tháng, 6 ngày (1923)
Vô địch nhiều nhất – Đội Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6
Vô địch nhiều nhất – Cá nhân Hoa Kỳ Bob Bryan 6
Hoa Kỳ Mike Bryan

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Morning Post. London (1896)
  2. ^ Little, Alan
  3. ^ a b c d e f Digby Baltzell, E. (2013). Sporting Gentlemen : Men's Tennis from the Age of Honor to the Cult of the Superstar. Somerset, New Jersey: Transaction Publishers. tr. 73. ISBN 9781412851800.
  4. ^ a b VTV, BAO DIEN TU (ngày 24 tháng 10 năm 2021). "Giải quần vợt Monte Carlo Masters mang niềm vui tới người hâm mộ". BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya