Município de Palmital | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | 20 tháng 1 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 20 tháng 1 năm 1885 | ||||
Nhân xưng | palmitalense | ||||
Prefeito(a) | Reinaldo Custódio da Silva | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Assis | ||||
Microrregião | Assis | ||||
Các đô thị giáp ranh | Không có thông tin | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 418 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 549,04 km² | ||||
Dân số | 22.190 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 40,4 Người/km² | ||||
Cao độ | 508 mét | ||||
Khí hậu | Không có thông tin | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,783 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 342.598.950,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 15.928,17 IBGE/2003 |
Palmital là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Khu định cư này được thiết lập ngày 20/01/1885 và được lập thành đô thị ngày 21/04/1920.
Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º47'20" độ vĩ nam và kinh độ 50º13'03" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 508 m. Dân số năm 2004 ước tính là 21.736 người. Đô thị này có diện tích 549,04 km².
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 20.701
Mật độ dân số (người/km²): 37,71
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 22,18
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 68,16
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,31
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 90,77%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,783
(Nguồn: IPEADATA)
|ngày truy cập=
và |ngày=
(trợ giúp)