Sắt(II) borohydrua | |
---|---|
Tên khác | Sắt điborohydrua Ferơ borohydrua Sắt(II) tetrahydroborat(III) Sắt đitetrahydroborat(III) Ferơ tetrahydroborat(III) Ferrum(II) borohydrua Ferrum điborohydrua Ferrum(II) tetrahydroborat(III) Ferrum đitetrahydroborat(III) |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe(BH4)2 |
Khối lượng mol | 85,53252 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng[1] |
Điểm nóng chảy | −10 °C (263 K; 14 °F) (phân hủy)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phân hủy |
Độ hòa tan trong ete | tan tốt[1] tạo phức với amonia |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | không ổn định |
Nhiệt độ tự cháy | 0 ℃ |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(II) alanat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(II) borohydrua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Fe(BH4)2, là chất rắn không bay hơi màu trắng.[1]
W. George và các cộng sự đã khử sắt(III) chloride bằng lithi borohydrua ở -45 ℃ để thu được sắt(II) borohydrua và sản phẩm phụ là hydro, lithi chloride và điboran. Phương trình hóa học như sau:[2]
Sắt(II) borohydrua là chất rắn màu trắng, không bay hơi, dễ tan trong ete.[1]
Sắt(II) borohydrua tồn tại ổn định dưới -10 ℃, và nhanh chóng phân hủy ở 0 ℃ thành điboran, hydro và các chất có chứa sắt và bo.[1]
Các phức chất của sắt(II) borohydrua là L3Fe(H3BH), trong đó L3 là [TpPh2] và [PhBP3], [PhBP3] = [PhB(CH2PPh2)3]−.
Fe(BH4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Fe(BH4)2·6NH3 là bột màu trắng ổn định rất kém, dễ bị oxy hóa và phân hủy ngay ở nhiệt độ phòng.[4]