Sắt(II) molybdat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Sắt(II) molybdate |
Tên khác | Ferơ molybdat Sắt(II) molybdat(VI) Ferơ molybdat(VI) Ferrum(II) molybdat Ferrum(II) molybdat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeMoO4 |
Khối lượng mol | 215,7946 g/mol |
Bề ngoài | bột màu vàng nhạt |
Khối lượng riêng | 5,6 g/cm³ (20 ℃) |
Điểm nóng chảy | 1.115 °C (1.388 K; 2.039 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 7,66 mg/100 mL (20 ℃) 38 mg/100 mL (100 ℃) |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -1075 KJ/mol |
Nhiệt dung | 118,5 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | gây kích ứng |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(II) molybdat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học FeMoO4. Muối màu vàng nhạt này không có khả năng hòa tan được trong nước, là một muối của axit molybdic.
Sắt(II) molybdat được tạo ra từ phản ứng của sắt(II) chloride hoặc sắt(II) sunfat[1] với natri molybdat.
FeMoO4 đã được sử dụng làm vật liệu tương đối ổn định cho cực dương trong pin Li-ion cho phản ứng chuyển đổi,[2] làm vật liệu anot trong các siêu tụ điện trong dung dịch nước do phản ứng oxy hóa-khử nhanh[1] và làm chất xúc tác cho quá trình oxy hóa trong dung dịch kiềm.[3]
Sắt(II) molybdat là một chất có tính độc hại và có thể gây kích ứng. Nó không nên được phát tán ra môi trường. Nên tránh hít phải bụi.