Sắt(II,III) diphosphat | |
---|---|
Tên khác | Triron đipyrophotphat Triron điđiphotphat Sắt(II,III) điphotphat(V) Triron đipyrophotphat(V) Triron điđiphotphat(V) Sắt(II,III) pyrophotphat Triferrum đipyrophotphat triferrum điđiphotphat Triferrum đipyrophotphat(V) Triferrum điđiphotphat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe3(P2O7)2 |
Khối lượng mol | 515,4274 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể nâu đen[1] |
Khối lượng riêng | 3,07 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Cấu trúc | |
Hằng số mạng | a = 0,895 nm, b = 1,2235 nm, c = 1,0174 nm |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(II,III) điphotphat hay sắt(II,III) pyrophotphat (công thức hóa học: Fe3(P2O7)2) là một trong những sắt pyrophotphat, chứa cả hai trạng thái hóa trị Fe2+ và Fe3+. Ngoài ra, sắt pyrophotphat khác bao gồm Fe2P2O7, Fe7(P2O7)4, Fe4(P2O7)3 và nhiều hơn.[2] Trong hợp chất này, tỉ lệ Fe2P2O7:Fe4(P2O7)3 là 1:1.
Triron đipyrophotphat có hai dạng tinh thể, α- và β-. Pyrophotphat loại α có thể thúc đẩy quá trình khử axit isobutyric.[3]
Fe3(P2O7)2 kết tinh trong nhóm không gian Pnma, ký hiệu Pearson oP84,62, các hằng số mạng tinh thể a = 0,895 nm, b = 1,2235 nm, c = 1,0174 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 90°.[1]