Sắt tetracarbonyl hydride

Sắt tetracarbonyl hydride
Tên kháctetracarbonyldihydroiron, sắt dihydrotetracarbonyl, dihydroiron tetracarbonyl
Nhận dạng
Số CAS12002-28-7
PubChem518470
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=C=[FeH2](=C=O)(=C=O)=C=O

Thuộc tính
Công thức phân tửH2Fe(CO)4
Khối lượng mol169,90448 g/mol
Bề ngoàiChất lỏng màu vàng nhạt (ở -20 ℃)
Điểm nóng chảy −70 °C (203 K; −94 °F)
Điểm sôi −20 °C (253 K; −4 °F) (phân hủy)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sắt tetracarbonyl hydride còn gọi là tetracarbonyldihydroiron, sắt dihydrotetracarbonyl hay dihydroiron tetracarbonyl là một hợp chất cơ kimcông thức hóa học H2Fe(CO)4. Hợp chất này là hydride kim loại đầu tiên được phát hiện. Chất lỏng màu vàng nhạt này bền ở nhiệt độ thấp nhưng bị phân hủy nhanh chóng ở nhiệt độ trên −20 ℃.[1]

Cấu trúc và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắt tetracarbonyl hydride có nhóm có đối xứng phân tử C2v với hình học trung gian giữa hình bát diện và hình tứ diện. Được xem như một phức chất bát diện, các phối tử hydride là cis. Được xem như một phức chất của nhóm dạng tứ diện, các hydride chiếm các mặt liền kề của tứ diện.[2] Mặc dù cấu trúc của tetracarbonyliron với các nguyên tử hydro liên kết như một phối tử đơn lẻ đã được đề xuất như một chất trung gian trong một số phản ứng sắp xếp lại[3], trạng thái bền của hợp chất có hai nguyên tử là phối tử độc lập.[4]

Một số phương pháp điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phương pháp 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho bari hydroxide tác dụng với sắt pentacarbonyl:

+không khung+không khung

Phương pháp 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho sắt pentacarbonyl tác dụng với hydro:

114x114px[liên kết hỏng]+97x97px[liên kết hỏng] 101x101px[liên kết hỏng]+132x132px[liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Blanchard, Arthur A.; Coleman, George W. (1946). "Iron Tetracarbonyl Dihydride". Inorganic Syntheses. Quyển 2. tr. 243–244. doi:10.1002/9780470132333.ch77. ISBN 9780470132333.
  2. ^ McNeill, E. A.; Scholer, F. R. (1977). "Molecular structure of the gaseous metal carbonyl hydrides of manganese, iron, and cobalt". J. Am. Chem. Soc. Quyển 99 số 19. tr. 6243. doi:10.1021/ja00461a011.
  3. ^ Soubra, C.; Oishi, Y.; Albright, T. A.; Fujimoto, H. (2001). "Intramolecular Rearrangements in Six-Coordinate Ruthenium and Iron Dihydrides". Inorg. Chem. Quyển 40 số 4. tr. 620–627. doi:10.1021/ic0006089. PMID 11225102.
  4. ^ Drouin, B. J.; Kukolich, S. G. (1998). "Molecular Structure of Tetracarbonyldihydroiron: Microwave Measurements and Density Functional Theory Calculations". J. Am. Chem. Soc. Quyển 120 số 27. tr. 6774–6780. doi:10.1021/ja9741584.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.