Sắt(II) phosphat

Sắt(II) phosphat
Mẫu sắt(II) phosphat
Danh pháp IUPACSắt(II) phosphate
Tên khácFerơ phosphat
Triron điphosphat
Triferrum điphosphat
Triron điphosphat(V)
Triferrum điphosphat(V)
Sắt(II) phosphat(V)
Ferơ phosphat(V)
Nhận dạng
Số CAS14940-41-1
PubChem9863567
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]P(=O)([O-])[O-].[O-]P(=O)([O-])[O-].[Fe+2].[Fe+2].[Fe+2]

ChemSpider8039263
Thuộc tính
Công thức phân tửFe3(PO4)2
Khối lượng mol357,4836 g/mol (khan)
393,51416 g/mol (2 nước)
501,60584 g/mol (8 nước)
Bề ngoàibột nâu sáng (8 nước)
Khối lượng riêng2,61 g/cm³ (8 nước)
Điểm nóng chảy 180 °C (453 K; 356 °F) (8 nước, phân hủy)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantan trong N2H4 (tạo phức)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểĐơn nghiêng (8 nước), β = 104,27°
Nhóm không gianC 2/m
Hằng số mạnga = 10,086 Å (8 nước), b = 13,441 Å (8 nước), c = 4,703 Å (8 nước)
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II) phosphat, hay ferơ phosphat, Fe3(PO4)2, là một muối sắt(II) của axit photphoric.

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoáng vật vivianit là một dạng tự nhiên của sắt(II) phosphat ngậm 8 nước.[2]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có thể được hình thành do phản ứng của sắt(II) hydroxide với axit photphoric để tạo ra sắt(II) phosphat. Sắt(II) oxit, hay các muối sắt(II) cũng được dùng để điều chế hợp chất này. Nhưng để đảm bảo độ tinh khiết thì nên dùng hai chất đầu đã kể trên.

Các dạng ngậm nước của chất là dạng 2 nước và 8 nước·

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Fe3(PO4)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Fe3(PO4)2·3N2H4·5H2O là chất rắn màu lục đậm[3], Fe3(PO4)2·6N2H4·xH2O. Với x = 2,75 thì hợp chất này là chất rắn màu trắng[4], với x = 8 thì chất có màu lục nhạt[5]. Fe3(PO4)2·7N2H4·nH2O cũng được biết đến, nó có màu trắng.[3] Chúng đều có tính nổ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “iron(II) phosphate octahydrate”. chemister.ru. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 17,Số phát hành 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1972), trang 381 – [1]. Truy cập 19 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ a b Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 32,Số phát hành 7-12 (Chemical Society, 1987), trang 973 – [2]. Truy cập 19 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 27,Trang 1-913 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1982), trang 831 – [3]. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ Chú thích 3, trang 974.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc