Stan Getz

Stan Getz
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhStanley Gayetski
Tên gọi khácThe Sound
Sinh(1927-02-02)2 tháng 2, 1927
Philadelphia, Pennsylvania, Mỹ
Mất6 tháng 6, 1991(1991-06-06) (64 tuổi)
Malibu, California, Mỹ
Thể loại
Nhạc cụ
  • Tenor saxophone
  • baritone saxophone
Năm hoạt động1943–91
Hãng đĩa

Stan Getz (tên khai sinh Stanley Gayetski, sinh ngày 2 tháng 2 năm 1927, mất ngày 6 tháng 6 năm 1991) là nghệ sĩ kèn saxophone người Mỹ. Getz chủ yếu chơi tenor saxophone và được người đương thời đặt biệt danh "The Sound" ("Âm thanh") qua phong cách chơi trầm ấm, giàu tính tự sự, cùng với những kỹ năng và ảnh hưởng từ thần tượng Lester Young. Getz nổi lên từ thời kỳ big band khi chơi cùng Woody Herman, và được Scott Yanow miêu tả "là một trong những nghệ sĩ tenor saxophone vĩ đại nhất mọi thời đại"[1]. Sau này, ông tham gia vào nhiều nhóm bebopcool jazz. Ông cũng cộng tác cùng nhiều nghệ sĩ quốc tế như João GilbertoAntônio Carlos Jobim, góp phần phổ biến nhạc bossa nova tới nước Mỹ với ca khúc "The Girl from Ipanema" (1964).

Getz từng giành 5 giải Grammy, cho Trình diễn solo và nhóm nhạc jazz xuất sắc nhất ("Desafinado", 1962)[2], Thu âm của năm ("The Girl from Ipanema", 1964)[3], Album của năm (Getz/Gilberto, Stan Getz và João Gilberto (Verve), 1964)[4], Hòa tấu solo và nhóm nhạc jazz xuất sắc nhất (Getz/Gilberto, Stan Getz và João Gilberto (Verve), 1964)[2] và Trình diễn solo nhạc jazz xuất sắc nhất ("I Remember You", 1991)[5].

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yanow, Scott. “Stan Getz”. AllMusic. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ a b Inc, Nielsen Business Media (ngày 5 tháng 2 năm 2000). Billboard (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc.
  3. ^ “7th Annual GRAMMY Awards”. GRAMMY.com (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Jazz, All About. “Stan Getz: Spring 1976”. All About Jazz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “Stan Getz | Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Astrup, Arne. The Stan Getz Discography, 1978.
  • Churchill, Nicholas. Stan Getz: An Annotated Bibliography and Filmography, 2005.
  • Gelly, Dave. Stan Getz: Nobody Else But Me, 2002.
  • Kirkpatrick, Ron. Stan Getz: An Appreciation of His Recorded Work, 1992.
  • Maggin, Donald L. (1996). Stan Getz. A Life in Jazz. New York: William Morrow. ISBN 0-688-15555-3.
  • Palmer, Richard. Stan Getz, 1988.
  • Taylor, Dennis. Jazz Saxophone: An In-depth Look at the Styles of the Tenor Masters, 2004.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite