Đám mây Magellan Nhỏ

Đám Mây Magellan Nhỏ
Đám mây Magellan Nhỏ. Nguồn: Digitized Sky Survey 2
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ QuyênThủy Xà
Xích kinh00h 52m 44.8s[1]
Xích vĩ−72° 49′ 43″[1]
Dịch chuyển đỏ0.000527 [1]
Khoảng cách200±9 kly (60.6±1.0 kpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)2.7[1]
Đặc tính
KiểuSB(s)m pec[1]
Kích thước7,000 ly (diameter)[3]
Kích thước biểu kiến (V)5° 20′ × 3° 5′[1]
Đặc trưng đáng chú ýCompanion dwarf to the
Milky Way
Tên gọi khác
SMC,[1] NGC 292,[1] PGC 3085,[1] Nubecula Minor[1]

Đám Mây Magellan Nhỏ (SMC), hay Nubecula Minor, là một thiên hà lùn gần Ngân Hà.[4] Nó được phân loại là thiên hà lùn vô định hình. Nó có đường kính khoảng 7.000 năm ánh sáng,[3] gồm vài trăm triệu ngôi sao,[5] và có khối lượng tổng cộng vào khoảng 7 triệu lần khối lượng Mặt Trời.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for Small Magellanic Cloud. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2006.
  2. ^ Hilditch, R. W.; Howarth, I. D.; Harries, T. J. (2005). “Forty eclipsing binaries in the Small Magellanic Cloud: fundamental parameters and Cloud distance”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 357 (1): 304–324. arXiv:astro-ph/0411672. Bibcode:2005MNRAS.357..304H. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.08653.x.
  3. ^ a b "Magellanic Cloud." Encyclopædia Britannica. 2009. Encyclopædia Britannica Online. 30 Aug. 2009 <http://www.britannica.com/EBchecked/topic/356551/Magellanic-Cloud>.
  4. ^ Nemiroff, R.; Bonnell, J. biên tập (ngày 17 tháng 6 năm 2006). “The Small Cloud of Magellan”. Astronomy Picture of the Day. NASA. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ APOD: 2005 June 17 - The Small Cloud of Magellan
  6. ^ NASA ADS - The total mass and dark halo properties of the Small Magellanic Cloud
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem