NGC 99 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 00h 23m 59,422s[1] |
Xích vĩ | +15° 46′ 13,04″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.017705[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5308[2] |
Khoảng cách | 245 Mly (75 Mpc)[3] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13,65[4] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 13,99[4] |
Đặc tính | |
Kiểu | Scd[2] |
Kích thước | 101.400 ly (31.080 pc)[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1,5′ × 1,5′[2] |
Tên gọi khác | |
UGC 230, MCG+02-02-006, PGC 1523[4] |
NGC 99 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Song Ngư. Nó được nhà thiên văn học người Pháp Édouard Stephan phát hiện vào ngày 8 tháng 10 năm 1883.[3]