NGC 129

NGC 129
NGC 129 (DSS)
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Hậu
Xích kinh00h 30m 00s[1]
Xích vĩ+60° 13′ 06″[1]
Khoảng cách5,450 ly (1,670 pc[2])
Cấp sao biểu kiến (V)6.5 [1]
Kích thước biểu kiến (V)21'
Đặc trưng vật lý
Tuổi ước tính76 triệu năm[2]
Tên gọi khácCollinder 2
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 129 là một cụm mở trong chòm sao Thiên Hậu. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào năm 1788. Nó nằm gần như chính xác giữa các ngôi sao sáng Caph (Cassiopeiae) và γ Cassiopeiae. Nó lớn nhưng không dày đặc và có thể được quan sát bằng ống nhòm, trong đó rõ ràng nhất là một tam giác nhỏ gồm các ngôi sao có cường độ 8 và 9, nằm ở trung tâm của cụm sao.

NGC 129 chứa một số ngôi sao khổng lồ. Thành viên sáng nhất của cụm trong DL Cassiopeiae, một hệ thống nhị phân chứa biến Cepheid với thời gian 8,00 ngày. Sử dụng biến động độ sáng của DL Cassiopeia từ 8,7 đến 9,28, Gieren và al năm 1994 đã xác định khoảng cách của NGC 129 ở 2034 ± 110 kpc (6.630 ± 360 ly), lớn hơn khoảng cách mà Turner et đạt được al. (1992), người đã thu được khoảng cách 1.670 ± 13 pc, từ khớp ZAM của cụm. Một nguyên nhân có thể của sự khác biệt này là mức độ cản trở khác nhau của ánh sáng và sao đỏ của các ngôi sao trong cụm sao.[3] Thêm một biến cepheid, V379 Cas, cũng là một thành viên có thể có của NGC 129.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c "NGC 129". SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b Turner, David G.; Forbes, Douglas; Pedreros, Mario (tháng 9 năm 1992). "Galactic clusters with associated Cepheid variables. II - NGC 129 and DL Cassiopeiae". Astronomical Journal. Quyển 104 số 3. tr. 1132–1143. Bibcode:1992AJ....104.1132T. doi:10.1086/116302.
  3. ^ Gieren, W. P.; Welch, D. L.; Mermilliod, J.-C.; Matthews, J. M. & Hertling, G. (tháng 6 năm 1994). "Independent distance determinations to Milky Way Cepheids in open clusters and associations. 1: The binary Cepheid DL CAS in NGC 129". The Astronomical Journal. Quyển 107 số 6. tr. 2093–2100. Bibcode:1994AJ....107.2093G. doi:10.1086/117019.
  4. ^ Richard I. Anderson; Laurent Eyer & Nami Mowlavi (ngày 25 tháng 6 năm 2013). "Cepheids in Open Clusters: An 8-D All-sky Census". Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. Quyển 434 số 3. tr. 2238–2261. arXiv:1212.5119. Bibcode:2013MNRAS.434.2238A. doi:10.1093/mnras/stt1160.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng