NGC 2 | |
---|---|
NGC 2 (2MASS) | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Phi Mã |
Xích kinh | 00h 07m 17.1s[1] |
Xích vĩ | +27° 40′ 42″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.025214[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 7559 km/s[1] |
Khoảng cách | 316 ± 36 Mly (96.9 ± 11 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +15.0[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sab[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1′.0 × 0′.6[1] |
Đặc trưng đáng chú ý | - |
Tên gọi khác | |
UGC 59, PGC 567, GC 6246 [1] |
NGC 2 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Phi Mã, được phát hiện vào ngày 20 tháng 8 năm 1873 bởi Lawrence Parsons, Bá tước thứ 4 của Rosse và được mô tả là "rất mờ, nhỏ, ở phía nam NGC 1." [3]. Nó là một thiên hà xoắn ốc mờ nhạt có cường độ biểu kiến 14,2[1].