Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
NGC 54 | |
---|---|
![]() Hình ảnh của NGC 54 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư[1] |
Xích kinh | 00h 15m 07.6s[2] |
Xích vĩ | 00° 07′ 58″[2] |
Dịch chuyển đỏ | 0.017802 [3] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5335 km/s[2] |
Khoảng cách | 240,000,000 ly[2] (78,000,000 Parsecs)[4] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.7 [5] |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(r)a [5] |
Kích thước | 90,000[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.445' x 0.525' [6] |
Tên gọi khác | |
MCG -01-01-060, 2MASX, J00150767-070624 2MASXi J0015076-070623, IRAS F00125-0723, AKARI J0015076-070623, 6dF J0015076-070624, LDCE 0010 NED004, HDCE 0009 NED004, USGC S005 NED03, GSC 4670 00994, PGC 1011, NVSS J001507-070622[3] |
NGC 54 là một thiên hà xoắn ốc cạnh trên chòm sao Kình Ngư. Thiên hà được phát hiện bởi Wilhelm Tempel vào năm 1886 và ông định nghĩa nó là "rất mờ, khá nhỏ, tròn.". Thiên hà này có đường kính 90.000 năm ánh sáng, nhỏ hơn một chút so với Dải Ngân hà.