NGC 299

NGC 299
HST image of the cluster NGC 299
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 53m 24.74s[1]
Xích vĩ−72° 11′ 47.6″[1]
Khoảng cách200 kly[2]
Cấp sao biểu kiến (V)1173±012[1]
Kích thước biểu kiến (V)0.9' x 0.9'[3]
Đặc trưng vật lý
Khối lượng600±200[4] M
Tuổi ước tính26+15
−9
 Myr[4]
Tên gọi khácESO 051-SC 005.[5]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 299 là một cụm mở trong Đám mây Magellan nhỏ[6]. Nó nằm trong chòm sao Đỗ Quyên, cách Trái Đất khoảng 200 ngàn năm ánh sáng[2]. Nó được phát hiện vào ngày 12 tháng 8 năm 1834 bởi John Herschel.[7] Cụm khoảng 25 triệu năm tuổi với khối lượng gấp 600 lần Mặt trời. Nó trải dài trong bán kính 7,3 pc (24 ly) . Tính kim loại của cụm sao, điều mà các nhà thiên văn gọi là sự phong phú của các nguyên tố có khối lượng lớn hơn heli, gần giống với của Mặt trời[4]. Cụm sao này đủ già để gió sao từ các thành phần lớn nhất đã phân tán tất cả bụi và khí ban đầu. Do đó, quá trình hình thành sao đã dừng lại[6]. Đã xác định được hai hệ nhị phân và một sao Be có thể xảy ra, nhưng cụm sao này thiếu bất kỳ biến xung biên độ thấp nào.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Rafelski, Marc; Zaritsky, Dennis (tháng 6 năm 2005). “The Star Clusters of the Small Magellanic Cloud: Age Distribution”. The Astronomical Journal. 129 (6): 2701–2713. arXiv:astro-ph/0408186. Bibcode:2005AJ....129.2701R. doi:10.1086/424938.
  2. ^ a b “The Toucan and the cluster”. Hubble Space Telescope. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “NGC 299”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b c Perren, G. I.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2017). “Astrophysical properties of star clusters in the Magellanic Clouds homogeneously estimated by ASteCA”. Astronomy & Astrophysics. 602: 42. arXiv:1701.08640. Bibcode:2017A&A...602A..89P. doi:10.1051/0004-6361/201629520. A89.
  5. ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0299. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ a b Sabbi, E.; và đồng nghiệp (2007). “Star formation in the Small Magellanic Cloud: the youngest star clusters”. Trong Elmegreen, B. G.; Palous, J. (biên tập). Proceedings of the International Astronomical Union 2: Triggered Star Formation in a Turbulent ISM. IAU Symposium #237, held 14-18 August, 2006 in Prague, Czech Republic. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 199–203. Bibcode:2007IAUS..237..199S. doi:10.1017/S1743921307001469.
  7. ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. Cseligman. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ Sanders, R. J.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2013). “Photometric Analysis of Variable Stars in NGC 299”. Information Bulletin on Variable Stars. 6054: 1. arXiv:1302.6943. Bibcode:2013IBVS.6054....1S.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi