NGC 288

NGC 288
NGC 288 chụp bởi Kính viễn vọng không gian Hubble
Ghi công: ESA/Hubble & NASA
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu quang phổX[1]
Chòm saoNgọc Phu
Xích kinh00h 52m 45.24s[2]
Xích vĩ–26° 34′ 57.4″[2]
Khoảng cách28,7 kly (8,8 kpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)9.37[4]
Kích thước (V)13′.8[1]
Đặc trưng vật lý
Khối lượng48×104[5] M
Độ kim loại = –1.14[6] dex
Tuổi dự kiến10.62 Gyr[6]
Tên gọi khácMelotte 3[4]
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu

NGC 288cụm sao cầu trong chòm sao Ngọc Phu. Nó được mô tả bởi John Dreyer vào năm 1888.[7] Cụm sao nằm cách thiên hà NGC 253 khoảng 1,8° về phía đông nam, 37′ về phía bắc-đông bắc của cực nam thiên hà, 15′ phía nam-đông nam ngôi sao có cường độ 9.[1] Nó có thể quan sát thông qua ống nhòm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Kepple, George Robert; Sanner, Glen W. (1998). The Night Sky Observer's Guide. 2. Willmann-Bell, Inc. tr. 365, 372. ISBN 978-0-943396-60-6.
  2. ^ a b Goldsbury, Ryan; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. X. New Determinations of Centers for 65 Clusters”, The Astronomical Journal, 140 (6): 1830–1837, arXiv:1008.2755, Bibcode:2010AJ....140.1830G, doi:10.1088/0004-6256/140/6/1830.
  3. ^ Paust, Nathaniel E. Q.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. VIII. Effects of Environment on Globular Cluster Global Mass Functions”, The Astronomical Journal, 139 (2): 476–491, Bibcode:2010AJ....139..476P, doi:10.1088/0004-6256/139/2/476
  4. ^ a b “NGC 288”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2007.
  5. ^ Marks, Michael; Kroupa, Pavel (tháng 8 năm 2010), “Initial conditions for globular clusters and assembly of the old globular cluster population of the Milky Way”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 406 (3): 2000–2012, arXiv:1004.2255, Bibcode:2010MNRAS.406.2000M, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16813.x. Mass is from MPD on Table 1.
  6. ^ a b Forbes, Duncan A.; Bridges, Terry (tháng 5 năm 2010), “Accreted versus in situ Milky Way globular clusters”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 404 (3): 1203–1214, arXiv:1001.4289, Bibcode:2010MNRAS.404.1203F, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16373.x.
  7. ^ Dreyer, J. L. E. (1888). “A New General Catalogue of Nebulae and Clusters of Stars,being the Catalogue of the late Sir John F.W. Herschel, Bart., revised, corrected, and enlarged”. Memoirs of the Royal Astronomical Society. 49: 1–237. Bibcode:1888MmRAS..49....1D.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Bán hàng có lẽ không còn là một nghề quá xa lạ đối với mỗi người chúng ta.
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Varka: Đường cùng của sói - Genshin Impact
Đường cùng của sói không phải nói về Andrius, cũng không phải Varka
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.