Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng | |
---|---|
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Đường cao tốc Tiên Yên – Đồng Đăng – Trà Lĩnh |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 215 km |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021, đoạn Đồng Đăng – Trà Lĩnh) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Nam | tại Tiên Yên, Quảng Ninh |
tại Tiên Yên, Quảng Ninh tại Đình Lập, Lạng Sơn | |
Đầu Tây Bắc | tại cửa khẩu Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Cao Bằng |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc
→ |
Đường cao tốc Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng (ký hiệu toàn tuyến là CT.10, hay còn gọi là đường cao tốc Tiên Yên – Đồng Đăng – Trà Lĩnh)[1] là tuyến đường cao tốc đường bộ chạy dọc biên giới Việt Nam – Trung Quốc với tổng chiều dài 215 km, đi qua địa bàn ba tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng.
Theo quy hoạch từ năm 2015 đến 2021, đoạn Đồng Đăng – Trà Lĩnh từng là một phần của Đường cao tốc Hà Nội – Cao Bằng với ký hiệu cũ là CT.03[2] trước khi đoạn Hà Nội – Lạng Sơn được sáp nhập thành 1 phần của hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông; còn đoạn Đồng Đăng – Trà Lĩnh được tách ra thành 1 cao tốc độc lập, kéo dài đến huyện Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Tuyến đường có chiều dài khoảng 100 km, điểm đầu tại Tiên Yên giao với đường cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái, điểm cuối tiếp giáp đoạn Đồng Đăng – Trà Lĩnh, đi qua các xã Hải Yến, Lộc Yên, Thạch Đạn, Bảo Lâm, Đồng Đăng thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. Trong đó đoạn qua Quảng Ninh dài 25 km và đoạn qua Lạng Sơn dài 75 km. Tuyến cao tốc này dự kiến được khởi công xây dựng sau năm 2030.
Tuyến đường có chiều dài 121 km, nối thị trấn Đồng Đăng thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn với thị trấn Trà Lĩnh thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Trong đó đoạn qua Lạng Sơn khoảng 52 km và đoạn qua Cao Bằng hơn 69 km.[3]
Trong giai đoạn một, cao tốc được thiết kế 80 km/h, mặt đường rộng 17 m; đối với các đoạn địa hình khó khăn, mặt đường rộng 13,5 m. Trên tuyến bố trí 7 nút giao, 4 trạm dừng nghỉ, 7 trạm thu phí, hệ thống giao thông thông minh (ITS) đồng bộ. Dự án dự kiến hoàn thành năm 2026, thời gian hoàn vốn dự kiến là 24 năm 10 tháng.[3]
Tuyến cao tốc Đồng Đăng – Trà Lĩnh đã được phê duyệt bởi UBND tỉnh Cao Bằng vào ngày 16 tháng 9 năm 2023 theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án dự kiến được bố trí ngân sách trung ương tham gia 5.720 tỷ đồng, ngân sách địa phương 4.080 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu và vốn huy động là 4.367 tỷ đồng. Dự án chính thức khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2024[4] và dự kiến hoàn thành vào năm 2026. Khi hoàn thành sẽ rút ngắn thời gian di chuyển từ Cao Bằng đến Hà Nội còn 3 tiếng 30 phút thay vì 5 tiếng, từ Cao Bằng đến Móng Cái còn 4 tiếng thay vì 6 tiếng như hiện nay.
Liên danh Công ty cổ phần Tập đoàn Đèo Cả – Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng ICV Việt Nam – Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng giao thông Đèo Cả – Công ty cổ phần Xây dựng Công trình 568 là nhà đầu tư thực hiện dự án.[3]
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Tiên Yên – Đồng Đăng | ||||||
1 | IC Tân Thanh | 0.5 | Quốc lộ 4A Đường Hữu Nghị – Cốc Nam – Tân Thanh |
Đầu tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Lạng Sơn | Văn Lãng |
2 | IC.2 | 5.3 | Đường tỉnh 231 | Chưa thi công | ||
3 | IC 3 | 12.1 | Quốc lộ 4A | Đang thi công | ||
4 | IC.4 | 38.5 | Quốc lộ 3B | Đang thi công | Tràng Định | |
TN | Hầm đường bộ Thất Khê | ↓ | Đang thi công | |||
TN | Hầm đường bộ Đông Khê | ↓ | Đang thi công | Cao Bằng | Thạch An | |
5 | IC.5 | 61.7 | Quốc lộ 34B | Đang thi công | ||
6 | IC.6 | 84.7 | Quốc lộ 3 | Đang thi công | Quảng Hòa | |
7 | IC.7 | 93.4 | Quốc lộ 3 | Đang thi công | ||
TN | Hầm đường bộ | ↓ | Đang thi công | |||
TN | Hầm đường bộ | ↓ | Đang thi công | |||
8 | IC Trà Lĩnh | 121.1 | Đường tỉnh 205 | Cuối tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Trùng Khánh | |
Kết nối với Đường cao tốc Ngân Xuyên – Bách Sắc (Trung Quốc) thông qua Cửa khẩu Trà Lĩnh | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|