Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về công trình hoặc cấu trúc đã được dự kiến trong tương lai. Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. |
Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Cao tốc ven biển |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 109 km |
Tồn tại | Chưa xây dựng |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Một đoạn của đường thuộc | Đường ven biển Hải Phòng – Thái Bình (đoạn Diêm Điền - Tú Sơn) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Nam | tại nút giao Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình |
Đang xây dựng | |
Đầu Bắc | tại Dương Kinh, Hải Phòng |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc
|
Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng (ký hiệu toàn tuyến là CT.08)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam, dài 109 km và đi qua các tỉnh Vùng duyên hải Bắc Bộ ở miền Bắc Việt Nam. Tuyến cao tốc này là tuyến cao tốc ven biển, thúc đẩy phát triển các tỉnh Vùng duyên hải Bắc Bộ.[2] Đây là tuyến cao tốc nằm ở cạnh đáy của tam giác đồng bằng sông Hồng, dự án cũng nằm trong chương trình "hai hành lang, một vành đai kinh tế".
Đường cao tốc này có điểm đầu là nút giao với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn và đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình và điểm cuối là nút giao với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và đường cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn - Móng Cái tại phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Đường cao tốc có đoạn qua Ninh Bình dài 26 km, đoạn qua Nam Định dài 28,7 km, đoạn qua Thái Bình dài 32,7 km và đoạn qua Hải Phòng dài 29 km.[3]
Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 là một phần lớn của Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh cũ với ký hiệu là CT.09[4] trước khi đoạn Hải Phòng – Quảng Ninh được tách ra thành một phần cùa .
Tuyến đường có mặt cắt ngang cho 6 làn xe, tốc độ xe chạy thiết kế từ 100 đến 120 km/h. Ngoài bề rộng mặt đường 22 m, đường có dải phân cách giữa, dải dừng xe khẩn cấp, dải an toàn. Sau khi hoàn thành, tuyến cao tốc sẽ thay thế vai trò của Quốc lộ 10, tạo cơ hội để các tỉnh vùng duyên hải châu thổ sông Hồng nối thông thuận tiện với hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
Tuyến cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng đi qua 11 huyện của 4 địa phương gồm: Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng. Cụ thể là qua các xã sau đây:
Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng được chia thành 3 đoạn tuyến theo hình thức đầu tư:[5]
Dự án ban đầu có điểm đầu tại nút giao Khánh Hòa giao với đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông tại xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình, sau điểm đầu được đề xuất điều chỉnh về nút giao Mai Sơn giao với đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông tại huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.[6] Điểm cuối là cầu vượt sông Đáy (cầu Tam Tòa) để sang Nam Định, thuộc xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Cao tốc có bề rộng nền đường 24 m, bề rộng mặt đường 15 m.[7]
UBND tỉnh Ninh Bình đề xuất dự án xây dựng theo hình thức đầu tư công. Trong tổng vốn 8.450 tỷ đồng, chi phí xây dựng tuyến chính và đường gom là hơn 3.650 tỷ đồng, xây dựng cầu, hầm chui là 1.590 tỷ đồng. Tỉnh Ninh Bình dự kiến bố trí 2.000 tỷ đồng để giải phóng mặt bằng, kiến nghị Chính phủ hỗ trợ 6.450 tỷ đồng còn lại theo tiến độ triển khai dự án.
Giao cho UBND tỉnh Thái Bình làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền triển khai dự án cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng đoạn qua hai tỉnh Nam Định và Thái Bình theo phương thức PPP, hợp đồng BOT, quy mô giai đoạn 1 có 4 làn xe, rộng 19m, vận tốc khai thác 100km/h, giải phóng mặt bằng rộng 24,75m. Dự án dự kiến khởi công năm 2024, hoàn thành năm 2026.
Theo tính toán của đơn vị lập dự án, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình đầu tư theo phương thức PPP có tổng mức đầu tư khoảng 15.419 tỉ đồng, nếu tính lãi vay trong thời gian xây dựng là 16.218 tỉ đồng. Vốn nhà nước tham gia hỗ trợ 8.000 tỉ đồng (49% tổng mức đầu tư), thời gian hoàn vốn 24,8 năm.
Ngày 5 tháng 9 năm 2014, Tỉnh Thái Bình đã đề xuất Bộ GTVT sớm xây dựng tuyến cao tốc ven biển nối Ninh Bình – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh. Ngày 13 tháng 5 năm 2017, cao tốc Hải Phòng – Thái Bình được khởi công. Hiện tuyến này còn 7 km nữa chưa được nghiên cứu đầu tư.[8]
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | IC Mai Sơn | 0.0 | Đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn Đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 Quốc lộ 1 (Đường tránh Ninh Bình – Đường tỉnh 491) Quốc lộ 21C |
Đầu tuyến đường cao tốc | Ninh Bình | Yên Mô |
- | Quốc lộ 10 | 15.5 | Quốc lộ 10 | Chưa thi công | Yên Khánh | |
2 | IC 2 | 25.3 | Đường Kim Sơn - Bái Đính | Chưa thi công | ||
BR | Cầu Tam Tòa | ↓ | Vượt sông Đáy Đang thi công |
Ranh giới Ninh Bình – Nam Định | ||
3 | IC 3 | 26.7 | Quốc lộ 37B Đường Phát triển kinh tế Nam Định |
Chưa thi công | Nam Định | Nghĩa Hưng |
4 | IC 4 | 39.8 | Đường Nam Định - Lạc Quần | Chưa thi công | Trực Ninh | |
- | Quốc lộ 21 | 43.0 | Quốc lộ 21 | Chưa thi công | ||
BR | Cầu Ninh Cơ | ↓ | Vượt sông Ninh Cơ Chưa thi công |
Ranh giới Trực Ninh – Xuân Trường | ||
5 | IC 5 | 50.3 | Đường tỉnh 489C | Chưa thi công | Xuân Trường | |
BR | Cầu Mộ Đạo | ↓ | Vượt sông Hồng Chưa thi công |
Ranh giới Nam Định – Thái Bình | ||
6 | IC 6 | 58.4 | Đường Thái Bình - Cồn Vành | Chưa thi công | Thái Bình | Kiến Xương |
7 | IC 7 | 70.5 | Đường tỉnh 464 | Chưa thi công | ||
BR | Cầu Trà Lý | ↓ | Vượt sông Trà Lý Chưa thi công |
Ranh giới Kiến Xương – Thái Thụy | ||
BR | Cầu Diêm Hộ | ↓ | Vượt sông Diêm Hộ Chưa thi công |
Thái Thụy | ||
8 | IC 8 | 87.4 | Quốc lộ 37 Đường ven biển Hải Phòng – Thái Bình |
Chưa thi công | ||
BR | Cầu Thái Bình | ↓ | Vượt sông Thái Bình Đang thi công |
Ranh giới Thái Bình – Hải Phòng | ||
BR | Cầu Văn Úc | ↓ | Vượt sông Văn Úc Đang thi công |
Hải Phòng | Ranh giới Tiên Lãng – Kiến Thụy | |
9 | IC Tú Sơn | Đường ven biển Hải Phòng – Thái Bình | Chưa thi công | Kiến Thụy | ||
10 | IC CT.04 | Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng | Cuối tuyến đường cao tốc Chưa thi công |
Dương Kinh | ||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|