Kỷ lục và số liệu thống kê Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League

Bài viết dưới đây thống kê chi tiết các kỷ lục và số liệu về Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu ÁAFC Champions League.

Thống kê chung[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 4 4 1991, 1999–2000, 2019, 2021 1986, 1987, 2014, 2017
Hàn Quốc Pohang Steelers 3 1 1996–97, 1997–98, 2009 2021
Iran Esteghlal 2 2 1970, 1990–91 1991, 1998–99
Hàn Quốc Seongnam FC 2 2 1995, 2010 1996–97, 2004
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 2 1 2004, 2005 2009
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 2 1 2006, 2016 2011
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 2 1 2007, 2017 2019
Israel Maccabi Tel Aviv1 2 0 1969, 1971
Qatar Al-Sadd 2 0 1988–89, 2011
Thái Lan Thai Farmers Bank2 2 0 1993–94, 1994–95
Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 2 0 2000–01, 2001–02
Hàn Quốc Ulsan Hyundai 2 0 2012, 2020
Trung Quốc Guangzhou 2 0 2013, 2015
Nhật Bản Júbilo Iwata 1 2 1998–99 1999–2000, 2000–01
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain 1 2 2002–03 2005, 2016
Israel Hapoel Tel Aviv1 1 1 1967 1970
Trung Quốc Liaoning2 1 1 1989–90 1990–91
Hàn Quốc Busan IPark 1 0 1985–86
Nhật Bản JEF United Chiba 1 0 1986
Nhật Bản Tokyo Verdy 1 0 1987
Iran PAS Tehran2 1 0 1992–93
Nhật Bản Gamba Osaka 1 0 2008
Úc Western Sydney Wanderers 1 0 2014
Nhật Bản Kashima Antlers 1 0 2018
Ả Rập Xê Út Al-Ahli 0 2 1985–86, 2012
Hàn Quốc FC Seoul 0 2 2001–02, 2013
Iran Persepolis 0 2 2018, 2020
Malaysia Selangor 0 1 1967
Hàn Quốc Yangzee2 0 1 1969
Iraq Al-Shorta 0 1 1971
Iraq Al-Rasheed2 0 1 1988–89
Nhật Bản Yokohama F. Marinos 0 1 1989–90
Ả Rập Xê Út Al-Shabab 0 1 1992–93
Oman Oman Club 0 1 1993–94
Qatar Al-Arabi 0 1 1994–95
Ả Rập Xê Út Al-Nassr 0 1 1995
Trung Quốc Dalian Shide2 0 1 1997–98
Thái Lan Police Tero 0 1 2002–03
Syria Al-Karamah 0 1 2006
Iran Sepahan 0 1 2007
Úc Adelaide United 0 1 2008
Iran Zob Ahan 0 1 2010
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 0 1 2015

1 Năm 1974, Hiệp hội bóng đá Israel bị khai trừ khỏi AFC vì áp lực chính trị, và trở thành thành viên đầy đủ của UEFA kể từ năm 1994. Do đó, các câu lạc bộ Israel không còn tham gia các giải đấu của AFC mà thay vào đó là của UEFA.2 Đội không còn tồn tại.

Danh hiệu theo thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
Ả Rập Xê Út Riyadh
4
6
Al-Hilal (4) Al-Hilal (4), Al-Shabab (1), Al-Nassr (1)
Iran Tehran
3
4
Esteghlal (2), PAS Tehran (1) Esteghlal (2), Persepolis (2)
Israel Tel Aviv
3
1
Maccabi Tel Aviv (2), Hapoel Tel Aviv (1) Hapoel Tel Aviv (1)
Hàn Quốc Pohang
3
1
Pohang Steelers (3) Pohang Steelers (1)
Ả Rập Xê Út Jeddah
2
3
Al-Ittihad (2) Al-Ahli (2), Al-Ittihad (1)
Thái Lan Bangkok
2
1
Thai Farmers Bank (2) BEC Tero Sasana (1)
Qatar Doha
2
1
Al-Sadd (2) Al-Arabi (1)
Hàn Quốc Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2) Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Nhật Bản Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2) Urawa Red Diamonds (1)
Hàn Quốc Suwon
2
0
Suwon Samsung Bluewings (2) &
Hàn Quốc Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2) &
Trung Quốc Guangzhou
2
0
Guangzhou (2) &
Nhật Bản Iwata
1
2
Júbilo Iwata (1) Júbilo Iwata (2)
Hàn Quốc Seoul
1
2
Ilhwa Chunma (1) Yangzee (1), FC Seoul (1)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Ain
1
2
Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Trung Quốc Thẩm Dương
1
1
Liêu Ninh (1) Liêu Ninh (1)
Nhật Bản Yokohama
1
1
Furukawa Electric (1) Yokohama F. Marinos (1)
Hàn Quốc Seongnam
1
1
Seongnam Ilhwa Chunma (1) Seongnam Ilhwa Chunma (1)
Úc Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1) &
Hàn Quốc Busan
1
0
Daewoo Royals (1) &
Nhật Bản Tokyo
1
0
Yomiuri (1) &
Nhật Bản Osaka
1
0
Gamba Osaka (1) &
Nhật Bản Kashima
1
0
Kashima Antlers (1) &
Iran Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
Iraq Baghdad
0
2
&
Al-Shorta (1), Al-Rasheed (1)
Malaysia Selangor
0
1
&
Selangor (1)
Oman Muscat
0
1
&
Oman Club (1)
Trung Quốc Đại Liên
0
1
&
Dalian Wanda (1)
Hàn Quốc Anyang
0
1
&
Anyang LG Cheetahs (1)
Syria Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
Úc Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Dubai
0
1
&
Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Á quân
 Hàn Quốc 12 7 Pohang Steelers (3)

Seongnam FC (2) Suwon Samsung Bluewings (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Busan IPark (1)

Seongnam FC (2)
FC Seoul (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Yangzee (1)
Pohang Steelers (1)
 Nhật Bản 7 4 Urawa Red Diamonds (2)
JEF United Chiba (1)
Tokyo Verdy (1)
Gamba Osaka (1)
Júbilo Iwata (1)
Kashima Antlers (1)
Júbilo Iwata (2)
Yokohama F. Marinos (1)
Urawa Red Diamonds (1)
 Ả Rập Xê Út 6 9 Al-Hilal (4)
Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (4)
Al-Ahli (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Nassr (1)
Al-Shabab (1)
 Iran 3 6 Esteghlal (2)
PAS Tehran (1)
Esteghlal (2)
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
 Trung Quốc 3 2 Quảng Châu (2)
Liêu Ninh (1)
Liêu Ninh (1)
Dalian Shide (1)
 Israel 3 1 Maccabi Tel Aviv (2)
Hapoel Tel Aviv (1)
Hapoel Tel Aviv (1)
 Qatar 2 1 Al-Sadd (2) Al-Arabi (1)
 Thái Lan 2 1 Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan (2) Police Tero (1)
 UAE 1 3 Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
 Úc 1 1 Western Sydney Wanderers (1) Adelaide United (1)
 Iraq 0 2 &
Al-Shorta (1)
Al-Rasheed (1)
 Malaysia 0 1 &
Selangor (1)
 Oman 0 1 &
Câu lạc bộ Oman (1)
 Syria 0 1 &
Al-Karamah (1)

Kỷ nguyên AFC Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích ở AFC Champions League của câu lạc bộ
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 2 2 2019, 2021 2014, 2017
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 2 1 2004, 2005 2009
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 2 1 2006, 2016 2011
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 2 1 2007, 2017 2019
Hàn Quốc Ulsan Hyundai 2 0 2012, 2020 &
Trung Quốc Quảng Châu 2 0 2013, 2015 &
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain 1 2 2003 2005, 2016
Hàn Quốc Seongnam FC 1 1 2010 2004
Hàn Quốc Pohang Steelers 1 1 2009 2021
Nhật Bản Gamba Osaka 1 0 &
Qatar Al-Sadd 1 0 2011 &
Úc Tây Sydney Wanderers 1 0 &
Nhật Bản Kashima Antlers 1 0 &
2018
Iran Persepolis 0 2 &
2018, 2020
Thái Lan Cảnh sát Tero 0 1 &
2003
Syria Al-Karamah 0 1 &
2006
Iran Sepahan 0 1 &
2007
Úc Adelaide United 0 1 &
2008
Iran Zob Ahan 0 1 &
2010
Ả Rập Xê Út Al-Ahli 0 1 &
2012
Hàn Quốc FC Seoul 0 1 &
2013
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 0 1 &
2015

Danh hiệu theo thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

City Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
Ả Rập Xê Út Jeddah
2
2
Al-Ittihad (2) Al-Ittihad (1), Al-Ahli (1)
Ả Rập Xê Út Riyadh
2
2
Al-Hilal (2) Al-Hilal (2)
Hàn Quốc Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2) Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Nhật Bản Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2) Urawa Red Diamonds (1)
Hàn Quốc Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2) &
Trung Quốc Quảng Châu
2
0
Quảng Châu (2) &
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Ain
1
2
Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Hàn Quốc Seongnam
1
1
Seongnam FC (1) Seongnam FC (1)
Hàn Quốc Pohang
1
1
Pohang Steelers (1) Pohang Steelers (1)
Nhật Bản Osaka
1
0
Gamba Osaka (1) &
Qatar Doha
1
0
Al-Sadd (1) &
Úc Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1) &
Nhật Bản Kashima
1
0
Kashima Antlers (1) &
Iran Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
Iran Tehran
0
2
&
Persepolis (2)
Thái Lan Bangkok
0
1
&
Police Tero (1)
Syria Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
Úc Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
Hàn Quốc Seoul
0
1
&
FC Seoul (1)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Dubai
0
1
&
Shabab Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
 Hàn Quốc 6 4 Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Pohang Steelers (1)
Seongnam FC (1)
Seongnam FC (1)
FC Seoul (1)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Pohang Steelers (1)
 Nhật Bản 4 1 Urawa Red Diamonds (2)
Gamba Osaka (1)
Kashima Antlers (1)
Urawa Red Diamonds (1)
 Ả Rập Xê Út 4 4 Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (2)
Al-Hilal (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Ahli (1)
 Trung Quốc 2 0 Quảng Châu (2) &
 UAE 1 3 Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
 Úc 1 1 Western Sydney Wanderers (1) Adelaide United (1)
 Qatar 1 0 Al-Sadd (1) &
 Iran 0 4 &
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
 Thái Lan 0 1 &
Police Tero (1)
 Syria 0 1 &
Al-Karamah (1)

Số liệu thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League kể từ mùa giải 2002/03, do đó:

  • Bảng không bao gồm kết quả của Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á cũ;
  • Bảng không bao gồm kết quả ở vòng loại.
Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
Thành tích tốt nhất Vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
Hạng Câu lạc bộ Số mùa Số trận T H B BT BB HS Điểm AQ BK TK V16 VB
1 Saudi Arabia Al-Hilal 16 139 67 38 34 224 144 +80 239 2 2 2 2 4 4
2 South Korea Jeonbuk Hyundai Motors 14 123 64 23 36 250 151 +99 215 2 1 1 5 3 2
3 United Arab Emirates Al-Ain 15 117 45 36 36 173 154 +19 171 1 2 1 3 2 6
4 Saudi Arabia Al-Ittihad 11 92 49 21 22 176 99 +77 168 2 1 2 3 3
5 Qatar Al-Sadd 14 106 41 30 35 154 138 +16 153 1 2 2 2 7
6 Uzbekistan Pakhtakor 16 99 42 23 34 130 124 +6 149 2 2 1 11
7 Saudi Arabia Al-Ahli 12 94 41 25 28 152 116 +36 148 1 4 3 4
8 China Quảng Châu 10 93 40 26 27 153 109 +44 146 2 1 3 1 3
9 South Korea Ulsan Hyundai 9 71 44 12 15 125 79 +46 144 2 2 2 3
10 South Korea Suwon Samsung Bluewings 10 77 35 23 19 126 81 +45 128 2 2 2 4
11 Iran Persepolis 10 79 37 17 25 106 88 +18 128 2 1 1 3 3
12 Iran Sepahan 12 84 37 17 30 120 103 +17 128 1 2 9
13 Qatar Al-Duhail 10 78 36 20 22 120 104 +16 128 3 3 4
14 Japan Kashima Antlers 9 70 36 15 19 138 76 +62 123 1 2 4 2
15 Iran Esteghlal 12 83 32 26 25 122 104 +18 122 1 1 5 5
16 Japan Gamba Osaka 10 75 33 17 25 147 97 +50 116 1 1 3 5
17 South Korea FC Seoul 8 76 31 22 23 124 97 +27 115 1 2 2 1 2
18 Saudi Arabia Al-Shabab 9 67 33 12 22 90 76 +14 111 1 2 3 3
19 South Korea Seongnam FC 6 52 32 9 11 117 55 +62 105 1 1 1 2 1
20 South Korea Pohang Steelers 8 65 28 21 16 82 56 +26 105 1 1 2 4
21 Japan Kawasaki Frontale 8 60 30 14 16 111 62 +49 104 3 2 3
22 Japan Urawa Red Diamonds 7 64 27 18 19 100 72 +28 99 2 1 1 1 2
23 Uzbekistan Bunyodkor 10 78 25 21 32 86 103 −17 96 2 1 4 3
24 Iran Zob Ahan 7 55 26 14 15 73 56 +17 92 1 1 3 2
25 China Sơn Đông Thái Sơn 9 62 26 14 22 102 95 +7 92 2 1 6

Bảng xếp hạng tổng thể theo giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League từ mùa giải 2002–03; kết quả vòng loại không được tính.

Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
# Giải Tham dự Tr T H B BT BB HS Đ AQ BK TK 16 VB
1 Hàn QuốcK League 1 65 528 264 118 146 941 605 +336 910 6 4 9 11 12 23
2 Ả Rập Xê Út Saudi Professional League 60 477 221 117 139 739 542 +197 780 4 4 7 12 13 20
3 Nhật Bản J1 League 64 478 223 105 150 833 560 +273 774 4 1 5 8 21 25
4 Iran Persian Gulf Pro League 59 423 169 109 145 566 505 +61 616 4 2 8 17 28
5 Trung Quốc Chinese Super League 60 430 164 112 154 607 580 +27 604 2 4 11 9 34
6 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE Pro League 56 395 123 109 163 526 621 –95 478 1 3 2 7 11 32
7 Qatar Qatar Stars League 48 342 119 85 138 470 523 –53 442 1 4 6 7 30
8 Uzbekistan Uzbekistan Super League 40 265 92 65 108 316 367 –51 341 4 5 6 27
9 Úc A-League 31 212 60 58 94 241 332 –91 238 1 1 1 6 22
10 Thái Lan Thai League 1 23 145 37 35 73 154 261 –107 146 1 1 3 18
11 Iraq Iraqi Premier League 15 81 19 20 42 80 119 –39 77 15
12 Kuwait Kuwaiti Premier League 9 58 19 14 25 67 84 –17 71 1 1 8
13 Syria Syrian Premier League 8 58 18 11 29 63 92 –29 65 1 2 5
14 Indonesia Liga 1 9 54 10 6 38 41 163 –122 36 9
15 Việt Nam V.League 1 12 68 7 7 54 51 200 –149 28 11
16 Hồng Kông Hong Kong Premier League 3 18 4 3 11 8 41 –33 15 3
16 Tajikistan Tajikistan Higher League 1 7 3 1 3 10 9 +1 10 1
18 Malaysia Malaysia Super League 2 12 2 2 8 7 17 –10 8 2
19 Jordan Jordanian Pro League 1 6 2 1 3 4 7 –3 7 1
20 Singapore Singapore Premier League 3 18 1 2 15 11 62 –51 5 3
21 Philippines Philippines Football League 2 12 1 1 10 6 40 –34 4 2
22 Ấn Độ Indian Super League 1 6 0 3 3 2 9 –7 3 1
23 Turkmenistan Ýokary Liga 1 3 0 0 3 1 10 –9 0 1

Số lượng câu lạc bộ tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự AFC Champions League (Vòng bảng).

Quốc gia # Câu lạc bộ Năm
 Nhật Bản (15)
10
Gamba Osaka 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2016, 2017, 2021
9
Kashima Antlers 2003, 2008, 2009, 2010, 2011, 2015, 2017, 2018, 2019
8
Kawasaki Frontale 2007, 2009, 2010, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
7
Urawa Red Diamonds 2007, 2008, 2013, 2015, 2016, 2017, 2019
5
Sanfrecce Hiroshima 2010, 2013, 2014, 2016, 2019
4
Yokohama F. Marinos 2004, 2005, 2014, 2020
4
Nagoya Grampus 2009, 2011, 2012, 2021
4
Kashiwa Reysol 2012, 2013, 2015, 2018
4
Cerezo Osaka 2011, 2014, 2018, 2021
3
FC Tokyo 2012, 2016, 2020
2
Júbilo Iwata 2004, 2005
1
Shimizu S-Pulse 2003
1
Tokyo Verdy 2006
1
Vegalta Sendai 2013
1
Vissel Kobe 2020
 Trung Quốc (15)
10
Bắc Kinh Quốc An 2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015, 2019, 2020, 2021
10
Quảng Châu 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
9
Sơn Đông Thái Sơn 2005, 2007, 2009, 2010, 2011, 2014, 2015, 2016, 2019
8
Thân Hoa Thượng Hải 2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2018, 2020
5
Cảng Thượng Hải 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
3
Đại Liên Shide 2003, 2004, 2006
3
Thiên Tân Jinmen Tiger 2009, 2011, 2012
3
Giang Tô 2013, 2016, 2017
2
Trường Xuân Yatai 2008, 2010
2
Bắc Kinh Nhân Hòa 2013, 2014
1
Thâm Quyến 2005
1
Hà Nam Tùng Sơn Long Môn 2010
1
Chiết Giang Pro 2011
1
Thành phố Quảng Châu 2015
1
Thiên Tân Thiên Hải 2018
 Iran (13)
12
Esteghlal 2003, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
12
Sepahan 2004, 2005, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2020
10
Persepolis 2003, 2009, 2011, 2012, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
7
Zob Ahan 2004, 2010, 2011, 2016, 2017, 2018, 2019
6
Tractor 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2021
4
Foolad 2006, 2014, 2015, 2021
2
Saba Qom 2006, 2009
1
Pas 2005
1
Saipa 2008
1
Mes Kerman 2010
1
Naft Tehran 2015
1
Esteghlal Khuzestan 2017
1
Shahr Khodro 2020
 Hàn Quốc (12)
14
Jeonbuk Hyundai Motors 2004, 2006, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Suwon Samsung Bluewings 2005, 2009, 2010, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2020
9
Ulsan Hyundai 2006, 2009, 2012, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
FC Seoul 2009, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2020
8
Pohang Steelers 2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2016, 2021
6
Seongnam FC 2003, 2004, 2007, 2010, 2012, 2015
3
Jeju United 2011, 2017, 2018
2
Jeonnam Dragons 2007, 2008
2
Daegu FC 2019, 2021
1
Daejeon Hana Citizen 2003
1
Busan IPark 2005
1
Gyeongnam FC 2019
 Thái Lan (11)
7
Buriram United 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019
3
Police Tero 2003, 2004, 2005
3
Krung Thai Bank 2004, 2005, 2008
2
Muangthong United 2013, 2017
2
Chiangrai United 2020, 2021
1
Jumpasri United 2003
1
Bangkok United 2007
1
Chonburi 2008
1
BG Pathum United 2021
1
Port 2021
1
Ratchaburi Mitr Phol 2021
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (10)
15
Al-Ain 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
10
Al-Wahda 2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2017, 2018, 2019, 2021
9
Al-Jazira 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2017, 2018
8
Shabab Al-Ahli 2005, 2009, 2010, 2014, 2015, 2017, 2020, 2021
3
Sharjah 2004, 2020, 2021
3
Al-Wasl 2008, 2018, 2019
3
Al-Shabab 2009, 2012, 2013
3
Al-Nasr 2012, 2013, 2016
1
Emirates 2011
1
Baniyas 2012
 Ả Rập Xê Út (8)
16
Al-Hilal 2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2021
12
Al-Ahli 2005, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
11
Al-Ittihad 2004, 2005, 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2014, 2016, 2019
9
Al-Shabab 2005, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015
6
Al-Nassr 2011, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
2
Al-Ettifaq 2009, 2013
2
Al-Fateh 2014, 2017
2
Al-Taawoun 2017, 2020
 Qatar (8)
14
Al-Sadd 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2014, 2015, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Al-Rayyan 2005, 2007, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
10
Al-Duhail 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
Al-Gharafa 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2018
3
El-Jaish 2013, 2014, 2016
1
Qatar SC 2004
1
Umm-Salal 2009
1
Al-Arabi 2012
 Úc (8)
8
Melbourne Victory 2008, 2010, 2011, 2014, 2016, 2018, 2019, 2020
7
Sydney FC 2007, 2011, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
5
Adelaide United 2007, 2008, 2010, 2012, 2017
4
Central Coast Mariners 2009, 2012, 2013, 2014
3
Brisbane Roar 2012, 2015, 2017
3
Western Sydney Wanderers 2014, 2015, 2017
1
Newcastle Jets 2009
1
Perth Glory 2020
 Uzbekistan (7)
16
Pakhtakor 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
10
Bunyodkor 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017
5
Lokomotiv Tashkent 2015, 2016, 2017, 2018, 2019
4
Nasaf 2012, 2015, 2016, 2018
3
Neftchi Farg'ona 2004, 2005, 2007
1
Mash'al Mubarek 2006
1
AGMK 2021
 Iraq (7)
4
Al-Shorta 2004, 2005, 2020, 2021
4
Al-Quwa Al-Jawiya 2004, 2006, 2008, 2021
3
Al-Zawra'a 2005, 2007, 2019
1
Al-Talaba 2003
1
Al-Mina'a 2006
1
Al-Najaf 2007
1
Erbil 2008
 Việt Nam (7)
3
Becamex Bình Dương 2008, 2015, 2016
2
Bình Định 2004, 2005
2
Hoàng Anh Gia Lai 2004, 2005
2
Long An 2006, 2007
1
Đà Nẵng 2006
1
Nam Định 2008
1
Viettel 2021
 Indonesia (6)
2
PSM Makassar 2004, 2005
2
Persik Kediri 2004, 2007
2
Arema 2007, 2011
1
Persebaya Surabaya 2005
1
Sriwijaya 2009
1
Persipura Jayapura 2010
 Kuwait (4)
3
Al-Arabi 2004, 2006, 2007
3
Al-Kuwait 2005, 2007, 2008
2
Al-Qadsia 2006, 2008
1
Al-Salmiya 2005
 Syria (4)
3
Al-Ittihad 2006, 2007, 2008
3
Al-Karamah 2006, 2007, 2008
1
Al-Jaish 2005
1
Al-Wahda 2005
 Hong Kong (2)
2
Kitchee 2018, 2021
1
Eastern 2017
 Singapore (2)
2
Warriors 2009, 2010
1
Tampines Rovers 2021
 Philippines (2)
1
United City 2021
1
Kaya–Iloilo 2021
 Malaysia (1)
2
Johor Darul Ta'zim 2019, 2021
 Turkmenistan (1)
1
Nisa Aşgabat 2003
 India (1)
1
Goa 2021
 Jordan (1)
1
Al-Wehdat 2021
 Tajikistan (1)
1
Istiklol 2021

Năm được in đậm: Đội tiến vào vòng loại trực tiếp.

Kỷ lục khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất tại AFC Champions League (hơn 70.000 khán giả). Perspolis nắm giữ kỷ lục về số khán giả tham dự nhiều nhất (11 trận trong số 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất) và năm trận đấu có số khán giả tham dự nhiều nhất.

# Ngày Đội nhà Tỷ số Đội khách Sân Khán giả
1 10 tháng 11, 2018 Persepolis Iran 0–0 Nhật Bản Kashima Antlers Iran Sân vận động Azadi 100,000
2 19 tháng 5, 2015 Persepolis Iran 1–0 Ả Rập Xê Út Al-Hilal Iran Sân vận động Azadi 100,000[1]
3 6 tháng 5, 2015 Persepolis Iran 2–1 Uzbekistan Bunyodkor Iran Sân vận động Azadi 100,000[2]
4 8 tháng 4, 2015 Persepolis Iran 1–0 Ả Rập Xê Út Al-Nassr Iran Sân vận động Azadi 100,000[3]
5 17 tháng 4, 2012 Persepolis Iran 1–1 Qatar Al-Gharafa Iran Sân vận động Azadi 96,200
6 21 tháng 8, 2013 Esteghlal Iran 1–0 Thái Lan Buriram United Iran Sân vận động Azadi 95,300
7 27 tháng 5, 2009 Persepolis Iran 0–1 Uzbekistan Bunyodkor Iran Sân vận động Azadi 95,225
8 12 tháng 3, 2018 Esteghlal Iran 1–1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain Iran Sân vận động Azadi 90,000
9 2 tháng 10, 2013 Esteghlal Iran 2–2 Hàn Quốc FC Seoul Iran Sân vận động Azadi 88,330
10 11 tháng 5, 2011 Esteghlal Iran 2–1 Ả Rập Xê Út Al-Nassr Iran Sân vận động Azadi 85,422
11 21 tháng 3, 2012 Persepolis Iran 6–1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Shabab Iran Sân vận động Azadi 82,700
12 23 tháng 10, 2018 Persepolis Iran 1–1 Qatar Al-Sadd Iran Sân vận động Azadi 81,000
13 9 tháng 4, 2013 Esteghlal Iran 0–1 Ả Rập Xê Út Al-Hilal Iran Sân vận động Azadi 80,350
14 14 tháng 5, 2018 Persepolis Iran 2–1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira Iran Sân vận động Azadi 80,000[4]
15 27 tháng 8, 2018 Esteghlal Iran 1–3 Qatar Al-Sadd Iran Sân vận động Azadi 78,116[5]
16 25 tháng 4, 2017 Esteghlal Iran 1–1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli Iran Sân vận động Azadi 76,428
17 15 tháng 5, 2018 Esteghlal Iran 3–1 Iran Zob Ahan Iran Sân vận động Azadi 75,680
18 7 tháng 2, 2017 Esteghlal Iran 0–0 Qatar Al-Sadd Iran Sân vận động Azadi 74,560
19 1 tháng 5, 2012 Persepolis Iran 0–1 Ả Rập Xê Út Al-Hilal Iran Sân vận động Azadi 73,154
20 17 tháng 9, 2018 Persepolis Iran 3–1 Qatar Al-Duhail Iran Sân vận động Azadi 71,312

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá thành tích (từ 2002–03)[sửa | sửa mã nguồn]

 

Theo sự xuất hiện ở bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League. Không bao gồm những đội vào bán kết trong các mùa giải 1987 đến 1989–90 (do không có đội nào lọt vào bán kết trong những mùa giải này).

Đội No. Years
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 11 1986, 1987, 1991, 1997–98, 1999–2000, 2010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
Iran Esteghlal 7 1970, 1971, 1990–91, 1991, 1998–99, 2001–02, 2013
Iran Persepolis 7 1996–97, 1997–98, 1999–2000, 2000–01, 2017, 2018, 2020
Hàn Quốc Seongnam FC 6 1994–95, 1995, 1996–97, 2004, 2007, 2010
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 5 2004, 2005, 2009, 2011, 2012
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain 5 1998–99, 2002–03, 2005, 2014, 2016
Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 5 1999–2000, 2000–01, 2001–02, 2011, 2018
Trung Quốc Liêu Ninh 4 1986, 1989–90, 1990–91, 1993–94
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 4 2004, 2006, 2011, 2016
Hàn Quốc FC Seoul 4 2001–02, 2013, 2014, 2016
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 4 2007, 2008, 2017, 2019
Qatar Al-Sadd 4 1988–89, 2011, 2018, 2019
Hàn Quốc Pohang Steelers 4 1996–97, 1997–98, 2009, 2021
Hàn Quốc Ulsan Hyundai 4 2006, 2012, 2020, 2021
Nhật Bản Tokyo Verdy 3 1987, 1992–93, 1993–94
Thái Lan Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan 3 1993–94, 1994–95, 1995
Nhật Bản Júbilo Iwata 3 1998–99, 1999–2000, 2000–01
Trung Quốc Đại Liên Shide 3 1997–98, 1998–99, 2002–03
Trung Quốc Quảng Châu 3 2013, 2015, 2019
Ả Rập Xê Út Al-Nassr 3 1995, 2020, 2021
Israel Hapoel Tel Aviv 2 1967, 1970
Israel Maccabi Tel Aviv 2 1969, 1971
Uzbekistan Pakhtakor 2 2002–03, 2004
Hàn Quốc Busan IPark 2 1985, 2005
Ả Rập Xê Út Al-Shabab 2 1992–93, 2010
Ả Rập Xê Út Al-Ahli 2 1985, 2012
Uzbekistan Bunyodkor 2 2008, 2012
Nhật Bản Gamba Osaka 2 2008, 2015
Malaysia Selangor 1 1967
Hàn Quốc Korea Tungsten FC 1 1967
Hàn Quốc Yangzee FC 1 1969
Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima 1 1969
Ấn Độ Mysore State 1 1969
Indonesia PSMS Medan 1 1970
Liban Homenetmen Beirut 1 1970
Iraq Al-Shorta 1 1971
Hàn Quốc ROK Army 1 1971
Indonesia Tiga Berlian 1 1985
Syria Al-Ittihad 1 1985
Iraq Al-Talaba 1 1986
Nhật Bản JEF United Chiba 1 1986
Iraq Al-Rasheed 1 1988–89
Nhật Bản Yokohama F. Marinos 1 1989–90
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tháng 4, 25 1 1990–91
Indonesia Madura United 1 1990–91
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Shabab 1 1991
Qatar Al-Rayyan 1 1991
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wasl 1 1992–93
Iran PAS Tehran 1 1992–93
Oman Oman Club 1 1993–94
Qatar Al-Arabi 1 1994–95
Uzbekistan Neftchy Farg'ona 1 1994–95
Iran Saipa 1 1995
Iraq Al-Zawraa 1 1996–97
Kazakhstan Irtysh 1 2000–01
Uzbekistan Nasaf 1 2001–02
Thái Lan Police Tero 1 2002–03
Trung Quốc Thâm Quyến 1 2005
Kuwait Al-Qadisiya 1 2006
Syria Al-Karamah 1 2006
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 1 2007
Iran Sepahan 1 2007
Úc Adelaide United 1 2008
Qatar Umm-Salal 1 2009
Nhật Bản Nagoya Grampus 1 2009
Iran Zob Ahan 1 2010
Nhật Bản Kashiwa Reysol 1 2013
Úc Western Sydney Wanderers 1 2014
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 1 2015
Qatar El-Jaish 1 2016
Trung Quốc Cảng Thượng Hải 1 2017
Nhật Bản Kashima Antlers 1 2018
Nhật Bản Vissel Kobe 1 2020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Kỷ nguyên AFC Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Số lần Năm
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 6 2010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 5 2004, 2005, 2009, 2011, 2012
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain 4 2003, 2005, 2014, 2016
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 4 2004, 2006, 2011, 2016
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 4 2007, 2008, 2017, 2019
Hàn Quốc Seongnam FC 3 2004, 2007, 2010
Hàn Quốc Ulsan Hyundai 3 2006, 2012, 2020
Hàn Quốc FC Seoul 3 2013, 2014, 2016
Qatar Al-Sadd 3 2011, 2018, 2019
Trung Quốc Quảng Châu 3 2013, 2015, 2019
Iran Persepolis 3 2017, 2018, 2020
Uzbekistan Pakhtakor 2 2003, 2004
Nhật Bản Gamba Osaka 2 2008, 2015
Uzbekistan Bunyodkor 2 2008, 2012
Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 2 2011, 2018
Thái Lan Police Tero 1 2003
Trung Quốc Đại Liên Shide 1 2003
Trung Quốc Thâm Quyến 1 2005
Hàn Quốc Busan IPark 1 2005
Kuwait Al-Qadisiya 1 2006
Syria Al-Karamah 1 2006
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 1 2007
Iran Sepahan 1 2007
Úc Adelaide United 1 2008
Nhật Bản Nagoya Grampus 1 2009
Hàn Quốc Pohang Steelers 1 2009
Qatar Umm-Salal 1 2009
Iran Zob Ahan 1 2010
Ả Rập Xê Út Al-Shabab 1 2010
Ả Rập Xê Út Al-Ahli 1 2012
Iran Esteghlal 1 2013
Nhật Bản Kashiwa Reysol 1 2013
Úc Western Sydney Wanderers 1 2014
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 1 2015
Qatar El-Jaish 1 2016
Trung Quốc Cảng Thượng Hải 1 2017
Nhật Bản Kashima Antlers 1 2018
Ả Rập Xê Út Al-Nassr 1 2020
Nhật Bản Vissel Kobe 1 2020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Các đội bất bại[sửa | sửa mã nguồn]

14 câu lạc bộ đã giành cúp mà không để thua 1 trận nào trong một mùa giải, chỉ có ba đội làm được điều này hai lần:

Tham gia liên tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng đậm nhất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các đội sau đây đã thắng một trận duy nhất với hiệu số bàn thắng bại từ 6 trở lên trong kỷ nguyên AFC Champions League:
Ngày Đội thắng Tỷ số Đội thua Sân
11 tháng 5, 2004 Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc 15–0 Indonesia Persik Kediri Hàn Quốc Sân vận động Seongnam
22 tháng 3, 2006 Gamba Osaka Nhật Bản 15–0 Việt Nam Đà Nẵng Nhật Bản Sân vận động Osaka Expo '70
9 tháng 2, 2016 FC Tokyo Nhật Bản 9–0 Thái Lan Chonburi Nhật Bản Sân vận động Ajinomoto
9 tháng 3 2010 Trường Xuân Yatai Trung Quốc 9–0 Indonesia Persipura Jayapura Trung Quốc Sân vận động Thành phố Trường Xuân
1 tháng 7, 2021 Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc 9–0 Singapore Tampines Rovers Uzbekistan Sân vận động Lokomotiv
9 tháng 4, 2008 Krung Thai Bank Thái Lan 9–1 Việt Nam Nam Định Thái Lan Sân vận động Đại học Chulalongkorn
12 tháng 3, 2008 Kashima Antlers Nhật Bản 9–1 Thái Lan Krung Thai Bank Thái Lan Sân vận động Đại học Chulalongkorn
9 tháng 3, 2005 Busan I'Park Hàn Quốc 8–0 Việt Nam Bình Định Hàn Quốc Sân vận động Asiad Busan
14 tháng 4, 2010 Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc 8–0 Indonesia Persipura Jayapura Hàn Quốc Sân vận động World Cup Jeonju
29 tháng 6, 2021 Kawasaki Frontale Nhật Bản 8–0 Philippines United City Uzbekistan Sân vận động Lokomotiv
7 tháng 5, 2008 Kashima Antlers Nhật Bản 8–1 Thái Lan Krung Thai Bank Nhật Bản Sân vận động bóng đá Kashima
7 tháng 7, 2021 Gamba Osaka Nhật Bản 8–1 Singapore Tampines Rovers Uzbekistan Sân vận động Bunyodkor
15 tháng 3, 2003 Shimizu S-Pulse Nhật Bản 7–0 Thái Lan Osotsapa Trung Quốc Sân vận động Nhân dân Đại Liên
19 tháng 5, 2009 Al-Ittihad Ả Rập Xê Út 7–0 Qatar Umm-Salal Ả Rập Xê Út Sân vận động Hoàng tử Abdullah Al Faisal
22 tháng 2, 2017 Quảng Châu Hằng Đại Trung Quốc 7–0 Hồng Kông Đông Phương Trung Quốc Sân vận động Thiên Hà
29 tháng 6, 2021 Daegu FC Hàn Quốc 7–0 Philippines United City Uzbekistan Sân vận động Bunyodkor
202129 tháng 6, 2021 Kawasaki Frontale Nhật Bản 7–0 Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An Uzbekistan Sân vận động Lokomotiv
12 tháng 3, 2003 Đại Liên Shide Trung Quốc 7–1 Thái Lan Osotsapa Trung Quốc Sân vận động Nhân dân Đại Liên
23 tháng 5, 2012 Al-Hilal Ả Rập Xê Út 7–1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Baniyas Ả Rập Xê Út Sân vận động hoàng tử Faisal bin Fahd
9 tháng 3, 2003 Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc 6–0 Thái Lan Osotsapa Trung Quốc Sân vận động Nhân dân Đại Liên
15 tháng 9, 2004 Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc 6–0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah Hàn Quốc Sân vận động Seongnam
28 tháng 9, 2005 Al-Ain Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 6–0 Trung Quốc Thâm Quyến Jianlibao Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sân vận động Tahnoun bin Mohammed
8 tháng 3, 2006 Foolad Iran 6–0 Kuwait Al-Qadisiya Iran Sân vận động Shahid Dastgerdi
13 tháng 9, 2006 Ulsan Hyundai Hàn Quốc 6–0 Ả Rập Xê Út Al-Shabab Hàn Quốc Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
23 tháng 5, 2007 Thân Hoa Thượng Hải Trung Quốc 6–0 Indonesia Persik Kediri Trung Quốc Sân vận động Trung tâm thể thao Yuanshen
19 tháng 3, 2008 Kashima Antlers Nhật Bản 6–0 Việt Nam Nam Định Nhật Bản Sân vận động bóng đá Kashima
24 tháng 6, 2009 Pohang Steelers Hàn Quốc 6–0 Úc Newcastle Jets Hàn Quốc Sân vận động Steelyard
10 tháng 5, 2011 Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc 6–0 Indonesia Arema Hàn Quốc Sân vận động World Cup Jeonju
23 tháng 2, 2016 FC Seoul Hàn Quốc 6–0 Thái Lan Buriram United Thái Lan Sân vận động New I-Mobile
28 tháng 2, 2017 Ulsan Hyundai Hàn Quốc 6–0 Úc Brisbane Roar Hàn Quốc Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
25 tháng 4, 2017 Quảng Châu Hằng Đại Trung Quốc 6–0 Hồng Kông Đông Phương Hồng Kông Sân vận động Vượng Giác
20 tháng 2, 2018 Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc 6–0 Hồng Kông Kitchee Hồng Kông Sân vận động Hồng Kông
21 tháng 9, 2020 Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 6–0 Ả Rập Xê Út Al-Taawoun Qatar Sân vận động Thành phố Giáo dục

Chiến thắng hai lượt đậm nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau đây đã thắng các trận đấu hai lượt với hiệu số bàn thắng bại từ 5 trở lên ở các vòng loại trực tiếp của kỷ nguyên AFC Champions League:

Vòng Đội thắng Tỷ số Đội thua
Tứ kết 2004 Seongnam Ilhwa ChunmaHàn Quốc 11–2 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Bán kết 2013 Quảng Châu EvergrandeTrung Quốc 8–1 Nhật Bản Kashiwa Reysol
Bán kết 2005 Al-IttihadẢ Rập Xê Út 7–0 Hàn Quốc Busan I’park
Tứ kết 2006 Ulsan Hyundai Horang-iHàn Quốc 7–0 Ả Rập Xê Út Al Shabab
Bán kết 2005 Al AinCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 6–0 Trung Quốc Thâm Quyến Jianlibao
Tứ kết 2005 Al-IttihadẢ Rập Xê Út 8–3 Trung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng
Bán kết 2009 Al-IttihadẢ Rập Xê Út 8–3 Nhật Bản Nagoya Grampus
Vòng 16 đội 2018 Al-DuhailQatar 8–3 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
Vòng 16 đội 2017 Kawasaki FrontaleNhật Bản 7–2 Thái Lan Muangthong United
Tứ kết 2013 Quảng Châu Hằng ĐạiTrung Quốc 6–1 Qatar Lekhwiya
Chung kết 2008 Gamba OsakaNhật Bản 5–0 Úc Adelaide United
Tứ kết 2012 Ulsan HyundaiHàn Quốc 5–0 Ả Rập Xê Út Al-Hilal
Tứ kết 2016 Jeonbuk Hyundai MotorsHàn Quốc 5–0 Trung Quốc Thượng Hải SIPG
Tứ kết 2018 Kashima AntlersNhật Bản 5–0 Trung Quốc Thiên Tân Quyền Kiện

Sự trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục vòng bảng cụ thể[sửa | sửa mã nguồn]

Các cuộc gặp gỡ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thân Hoa Thượng Hải, Suwon Samsung Bluewings, Kashima Antlers và Sydney FC đã gặp lại nhau vào năm 2018 như đã từng vào năm 2011. Đặc biệt, cả ba đội trước đều nằm chung một bảng đấu vào năm 2009.

Ghi bàn và thủng lưới[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số bàn thắng ghi được nhiều nhất ở vòng bảng: 28
  • Số bàn thắng ít nhất ghi được ở vòng bảng: 0
  • Số bàn thua ít nhất vòng bảng: 0
  • Số bàn thua nhiều nhất vòng bảng: 29 bàn
    • Persipura Jayapura (2010)
  • Hiệu số bàn thắng bại cao nhất ở vòng bảng: +25
  • Hiệu số bàn thắng bại thấp nhất ở vòng bảng: –26

Sáu trận thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Sáu đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng, đó là:

Bốn đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận); đó là:

Sáu trận hòa[sửa | sửa mã nguồn]

Không có đội nào.

Sáu trận thua[sửa | sửa mã nguồn]

9 đội đã toàn thua ở vòng bảng (6 trận), đó là:

Sáu đội đã thua tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận), đó là:

Vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Al-Hilal giữ kỷ lục nhiều mùa giải liên tiếp vượt qua vòng bảng nhất với con số 9, từ năm 2009 đến 2017.
  • Năm 2016, Quảng Châu Hằng Đại trở thành đội đương kim vô địch thứ hai không vượt qua vòng bảng năm sau; đội đầu tiên là Western Sydney Wanderers vào năm 2015.
  • Al-WahdaUlsan Hyundai ghi ít bàn nhất (3) để giành 6 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào các năm 2004 và 2006.
  • Pakhtakor cũng ghi ít bàn nhất (3) để kiếm 7 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào năm 2004.
  • Beijing Guoan ghi ít bàn nhất (4) để kiếm 9 điểm ở vòng bảng (6 trận) vào năm 2013. Ngoài ra, Sydney FC đã ghi 4 bàn thắng để kiếm được 10 điểm ở vòng bảng năm 2016.

Chênh lệch lớn nhất giữa đội xếp nhất và đội xếp nhì trong bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Chênh lệch điểm số lớn nhất giữa đội nhất và nhì trong một bảng đấu Champions League là 9 điểm, do một đội duy nhất đạt được:

  • Busan I’Park, 18 điểm (25: 0 bàn) (+25) năm 2005. (xếp thứ 2 Krung Thai Bank 9 điểm, thứ 3 Persebaya Surabaya 4 điểm, thứ 4 Bình Định 4 điểm).

Giành nhiều điểm nhất, nhưng bị loại[sửa | sửa mã nguồn]

Giành it điểm nhất, nhưng được đi tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 11 năm 2019[6]

Từ mùa giải 2005 và không bao gồm các trận đấu và lần xuất hiện tại vòng loại

Cầu thủ Câu lạc bộ Ra sân
Trung Quốc Huang Bowen Bắc Kinh Quốc An
Quảng Châu Hằng Đại
Jeonbuk Hyundai Motors
91
Ả Rập Xê Út Mohammad Al-Shalhoub Al-Hilal
87
Trung Quốc Gao Lin Thân Hoa Thượng Hải
Quảng Châu Hằng Đại
84
Trung Quốc Feng Xiaoting Quảng Châu Evergrande
Jeonbuk Hyundai Motors
83
Ả Rập Xê Út Abdullah Al-Zori Al-Hilal
78
Ả Rập Xê Út Saud Kariri Al-Ittihad
Al-Hilal
77
Trung Quốc Trịnh Chi Sơn Đông Lỗ Năng
Quảng Châu Hằng Đại
Trung Quốc Tăng Thành Persebaya Surabaya
Hà Nam Kiến Nghiệp
Quảng Châu Hằng Đại
74
Hàn Quốc Lee Dong-gook Jeonbuk Hyundai Motors
74
Trung Quốc Zhang Linpeng Quảng Châu Hằng Đại
71
Hàn Quốc Kwoun Sun-tae Jeonbuk Hyundai Motors
Kashima Antlers
69
Montenegro Dejan Damjanović FC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
Iran Jalal Hosseini Saipa
Sepahan
Persepolis
66
Nhật Bản Shinzo Koroki Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
Bờ Biển Ngà Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ibrahim Diaky Al-Ain
Al-Jazira
65
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khalid Eisa Al-Jazira
Al-Ain
61
Ả Rập Xê Út Yasser Al-Qahtani Al-Hilal
61
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohamed Abdulrahman Al-Ain
60
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omar Abdulrahman Al-Ain
59
Nhật Bản Yasuhito Endō Gamba Osaka
58
Iran Mehdi Rahmati Sepahan
Esteghlal
58
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohanad Salem Al-Ain
58
Trung Quốc Elkeson Quảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
57
Ả Rập Xê Út Nasser Al-Shamrani Al-Shabab
Al-Hilal
Al-Ain
57
Nhật Bản Mitsuo Ogasawara Kashima Antlers
54

Giành cúp[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ có nhiều hơn hai danh hiệu
Cầu thủ Số danh hiệu Câu lạc bộ
Kwoun Sun-tae 3 2018 cho Kashima Antlers, 2016 và 2006 cho Jeonbuk Hyundai Motors
Jung Seung-hyun 2 2020 cho Ulsan Hyundai, 2018 cho Kashima Antlers
Yuki Abe
Tadaaki Hirakawa
2 2017 và 2007 cho Urawa Red Diamonds
Kim Shin-wook
Lee Ho
2 2016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2012 cho Ulsan Hyundai
Shin Hyung-min 2 2016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2009 cho Pohang Steelers
Elkeson
Feng Xiaoting
Huang Bowen
Kim Young-gwon
Li Shuai
Liao Lisheng
Rong Hao
GaoLin
Zeng Cheng
Zhang Linpeng
Zhao Xuri
Zheng Long
Zheng Zhi
2 2015 và 2013 cho Quảng Châu Hằng Đại
Namkung Do 2 2010 cho Seongnam Ilhwa Chunma, 2009 cho Pohang Steelers
Mohammed Noor
Ahmed Dokhi
Hamzah Idris
Saud Kariri
Tcheco
Redha Tukar
Manaf Abushgeer
Osama Al-Muwallad
Hamad Al-Montashari
2 2005 và 2004 cho Al-Ittihad
Salman Al-Faraj
Yasser Al-Shahrani
Salem Al-Dawsari
Bafétimbi Gomis
2 2019 và 2021 cho Al-Hilal

Ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 7, 2021[6]

Từ mùa giải 2003 và không bao gồm các trận đấu và bàn thắng ở vòng loại.

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Montenegro Dejan Damjanović FC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
Kitchee SC
40
2 Hàn Quốc Lee Dong-Gook Jeonbuk Hyundai Motors
37
3 Ả Rập Xê Út Nasser Al-Shamrani Al-Shabab
Al-Hilal
Al-Ittihad
Al-Ain
32
4 Trung Quốc Elkeson Quảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
29
5 Nhật Bản Shinzo Koroki Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
26
6 Trung Quốc Ricardo Goulart Quảng Châu Hằng Đại
25
7 Brasil Muriqui Quảng Châu Hằng Đại
Al-Sadd
20
Ghana Asamoah Gyan Al-Ain
Al-Ahli
Thượng Hải SIPG
20
Maroc Youssef El-Arabi Al-Hilal
Al-Duhail
20
Hàn Quốc Kim Shin-wook Ulsan Hyundai
Jeonbuk Hyundai Motors
Thân Hoa Thượng Hải
20
11 Brasil Leandro Gamba Osaka
Kashiwa Reysol
Al-Sadd
Al-Rayyan
19
Brasil Adriano Jeonbuk Hyundai Motors
FC Seoul
19

Giải thưởng vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Vua phá lưới dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải, không tính vòng loại.

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Đội Đối thủ Kết quả Ngày
Hàn Quốc Kim Do-hoon Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma Thái Lan Osotsapa 6–0 9 tháng 3, 2003
Trung Quốc Hác Hải Đông4 Trung Quốc Đại Liên Shide Thái Lan Osotsapa 7–1 12 tháng 3, 2003
Cameroon Patrick Suffo Ả Rập Xê Út Al-Hilal Iran Esteghlal 3–2 12 tháng 3, 2003
Thái Lan Kiatisuk Senamuang Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai Indonesia PSM Makassar 5–1 11 tháng 2, 2004
Hàn Quốc Kim Yeon-gun Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Thái Lan BEC Tero Sasana 4–0 7 tháng 4, 2004
Brasil Edu Sales Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Thái Lan BEC Tero Sasana 4–0 20 tháng 4, 2004
Ả Rập Xê Út Marzouk Al-Otaibi Ả Rập Xê Út Al-Ittihad Iran Sepahan 4–0 20 tháng 4, 2004
Croatia Jasenko Sabitović4 Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma Indonesia Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
Nga Denis Laktionov4 Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma Indonesia Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
Hàn Quốc Kim Do-hoon Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma Indonesia Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
Syria Mohamed Al-Zeno Syria Al-Jaish Iraq Al-Zawraa 5–1 5 tháng 4, 2005
Iran Mohsen Bayatinia Iran PAS Tehran Kuwait Al-Salmiya 5–1 6 tháng 4, 2005
Iran Rasoul Khatibi Iran Sepahan Syria Al-Wahda 3–1 6 tháng 4, 2005
Trung Quốc Trịnh Chí Trung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng Indonesia PSM Makassar 6–1 20 tháng 4, 2005
Nigeria Onyekachi Nwoha Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain Trung Quốc Thâm Quyến Jianlibao 6–0 28 tháng 9, 2005
Brasil Fernandinho4 Nhật Bản Gamba Osaka Việt Nam Đà Nẵng 15–0 22 tháng 3, 2006
Brasil Magno Alves4 Nhật Bản Gamba Osaka Việt Nam Đà Nẵng 15–0 22 tháng 3, 2006
Trung Quốc Gao Lin Trung Quốc Thân Hoa Thượng Hải Việt Nam Đồng Tâm Long An 4–2 3 tháng 5, 2006
Bahrain A'ala Hubail Qatar Al-Gharafa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 5–3 17 tháng 5, 2006
Uruguay Diego Alonso Trung Quốc Thân Hoa Thượng Hải Indonesia Persik Kediri 6–0 23 tháng 5, 2007
Úc Travis Dodd Úc Adelaide United Việt Nam Đồng Tâm Long An 3–0 23 tháng 5, 2007
Brasil Marquinhos Nhật Bản Kashima Antlers Thái Lan Krung Thai Bank 9–1 12 tháng 3, 2008
Bờ Biển Ngà Koné Kassim4 Thái Lan Krung Thai Bank Việt Nam Nam Định 9–1 9 tháng 4, 2008
Thái Lan Nantawat Tansopa Thái Lan Krung Thai Bank Việt Nam Nam Định 9–1 9 tháng 4, 2008
Thái Lan Nantawat Tansopa4 Thái Lan Krung Thai Bank Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An 5–3 21 tháng 5, 2008
Brasil Tiago Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An Thái Lan Krung Thai Bank 3–5 21 tháng 5, 2008
Iraq Luay Salah Iraq Erbil Kuwait Al-Qadsia 4–2 21 tháng 5, 2008
Chile José Luis Villanueva Uzbekistan Bunyodkor Iran Saipa 5–1 24 tháng 9, 2008
Brasil Leandro Nhật Bản Gamba Osaka Hàn Quốc FC Seoul 4–2 17 tháng 4, 2009
Brasil Araújo Qatar Al-Gharafa Iran Persepolis 5–1 21 tháng 4, 2009
Ghana Prince Tagoe Ả Rập Xê Út Al-Ettifaq Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Shabab 4–1 21 tháng 4, 2009
Montenegro Dejan Damjanović Hàn Quốc FC Seoul Indonesia Sriwijaya 5–1 5 tháng 5, 2009
Brasil Denilson Hàn Quốc Pohang Steelers Úc Central Coast Mariners 3–2 5 tháng 5, 2009
Ả Rập Xê Út Naif Hazazi Ả Rập Xê Út Al-Ittihad Qatar Umm-Salal 7–0 19 tháng 5, 2009
Hàn Quốc Choi Hyo-jin Hàn Quốc Pohang Steelers Úc Newcastle Jets 6–0 24 tháng 6, 2009
Ả Rập Xê Út Mohammed Noor Ả Rập Xê Út Al-Ittihad Nhật Bản Nagoya Grampus 6–2 21 tháng 10, 2009
Croatia Krunoslav Lovrek Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Indonesia Persipura Jayapura 4–1 23 tháng 2, 2010
Trung Quốc Gao Jian Trung Quốc Trường Xuân Yatai Indonesia Persipura Jayapura 9–0 9 tháng 3, 2010
Costa Rica Johnny Woodly Trung Quốc Trường Xuân Yatai Indonesia Persipura Jayapura 9–0 9 tháng 3, 2010
Brasil Leandro Qatar Al-Sadd Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli 5–0 10 tháng 3, 2010
Nhật Bản Shoki Hirai Nhật Bản Gamba Osaka Singapore Singapore Armed Force 4–2 23 tháng 3, 2010
Uzbekistan Odil Ahmedov Uzbekistan Pakhtakor Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain 3–2 13 tháng 4, 2010
Brasil Araújo Qatar Al-Gharafa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira 4–2 14 tháng 4, 2010
Hàn Quốc Sim Woo-yeon Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Indonesia Persipura Jayapura 8–0 14 tháng 4, 2010
Hàn Quốc Ha Tae-goon Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings Trung Quốc Thân Hoa Thượng Hải 4–0 16 tháng 3, 2011
Iraq Younis Mahmoud Qatar Al-Gharafa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira 5–2 4 tháng 5, 2011
Croatia Krunoslav Lovrek Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Indonesia Arema 6–0 10 tháng 5, 2011
Hàn Quốc Lee Dong-gook4 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Nhật Bản Cerezo Osaka 6–1 27 tháng 9, 2011
Libya Éamon Zayed Iran Persepolis Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Shabab 6–1 21 tháng 3, 2012
Brasil Ricardo Oliveira Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira Uzbekistan Nasaf 4–1 2 tháng 5, 2012
Brasil Ricardo Oliveira4 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira Qatar Al-Rayyan 4–3 16 tháng 5, 2012
Hàn Quốc Yoo Byung-soo4 Ả Rập Xê Út Al-Hilal Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Baniyas 7–1 23 tháng 5, 2012
Brasil Wagner Ribeiro Qatar El-Jaish Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira 3–0 24 tháng 4, 2013
Ả Rập Xê Út Nasser Al-Shamrani Ả Rập Xê Út Al-Hilal Qatar Al-Sadd 5–0 1 tháng 4, 2014
Brasil Chimba Iran Foolad Ả Rập Xê Út Al-Fateh 5–1 23 tháng 4, 2014
Brasil Ricardo Goulart Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Úc Western Sydney Wanderers 3–2 4 tháng 3, 2015
Brasil Diogo Thái Lan Buriram United Trung Quốc Quảng Châu R&F 5–0 6 tháng 5, 2015
Brasil Adriano4 Hàn Quốc FC Seoul Thái Lan Buriram United 6–0 23 tháng 2, 2016
Brasil Adriano Hàn Quốc FC Seoul Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima 4–1 1 tháng 3, 2016
Iran Mehdi Taremi Iran Persepolis Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 4–2 8 tháng 5, 2017
Brasil Ricardo Goulart Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Trung Quốc Thượng Hải SIPG 5–1 12 tháng 9, 2017
Syria Omar Kharbin Ả Rập Xê Út Al-Hilal Iran Persepolis 4–0 26 tháng 9, 2017
Brasil Adriano Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Hồng Kông Kiệt Chí 6–0 20 tháng 2, 2018
Hàn Quốc Kim Shin-wook Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Trung Quốc Thiên Tân Quyền Kiện 6–3 6 tháng 3, 2018
Brasil Ricardo Goulart4 Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Hàn Quốc Jeju United 5–3 6 tháng 3, 2018
Sénégal Mame Baba Thiam Iran Esteghlal Iran Zob Ahan 3–1 15 tháng 5, 2018
Cộng hòa Dân chủ Congo Cédric Bakambu Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An Thái Lan Buriram United 3–1 9 tháng 4, 2019
Brasil Leonardo4 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda Qatar Al-Rayyan 4–3 22 tháng 4, 2019
Brasil Oscar Trung Quốc Thượng Hải SIPG Hàn Quốc Ulsan Hyundai 5–0 21 tháng 5, 2019
Pháp Bafétimbi Gomis Ả Rập Xê Út Al-Hilal Ả Rập Xê Út Al-Ahli 4–2 6 tháng 8, 2019
Brasil Welliton Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah Ả Rập Xê Út Al-Taawoun 6–0 21 tháng 9, 2020
Kenya Michael Olunga QatarAl-Duhail Iran Esteghlal 4–3 21 tháng 4, 2021
Brasil Gustavo4 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Singapore Tampines Rovers 9–0 1 tháng 7, 2021
Gambia Modou Barrow Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Singapore Tampines Rovers 9–0 1 tháng 7, 2021
Nhật Bản Kento Tachibanada Nhật Bản Kawasaki Frontale Philippines United City 8–0 2 tháng 7, 2021
Nhật Bản Shuhei Kawasaki Nhật Bản Gamba Osaka Singapore Tampines Rovers 8–1 8 tháng 7, 2021
Brasil Leandro Damião Nhật Bản Kawasaki Frontale Hàn Quốc Daegu FC 3–1 9 tháng 7, 2021
Ba Lan Jakub Świerczok Nhật Bản Nagoya Grampus Hàn Quốc Daegu FC 4–2 14 tháng 9, 2021
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn
  • 5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

 

  1. ^ “Persepolis 1–0 Al-Hilal – Report”. AFC. ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Persepolis 2–1 Bunyodkor – Report”. AFC. ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Persepolis set new AFC Champions League attendance record”. AFC. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “The AFC”.
  5. ^ “The AFC”.
  6. ^ a b “AFC Champions League 2016 » Top Scorer”. worldfootball.net. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc