Albert Claude

Albert Claude
Albert Claude năm 1974
Sinh24.8.1899
Mất22.5.1983
Quốc tịchBỉ
Trường lớpĐại học Liège
Nổi tiếng vìSự phân đoạn tế bào
Giải thưởngGiải Paul Ehrlich và Ludwig Darmstaedter năm 1971
Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974
Sự nghiệp khoa học
NgànhSinh học tế bào

Albert Claude (24.8.1899 – 22.5.1983) là một nhà sinh học người Bỉ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông học Y khoa ở trường Đại học Liège (Bỉ). Trong mùa đông 1928-1929 ông làm việc ở Berlin, lúc đầu tại "Institut für Krebsforschung" (Viện nghiên cứu Ung thư), sau đó ở Kaiser Wilhelm Institute for Biology (Viện Sinh học hoàng đế Wilhelm) ở Dahlem trong phòng thí nghiệm cấy mô của giáo sư Albert Fischer.

Trong mùa hè năm 1929 ông gia nhập Viện Rockefeller (Hoa Kỳ). Khi làm việc ở Đại học Rockefeller trong thập niên 1930 và 1940, ông đã sử dụng kính hiển vi điện tử để nghiên cứu các tế bào sâu xa hơn nhằm hiểu biết cách khoa học về cấu trúc và chức năng của tế bào. Ông đã phát hiện ra lục lạp trong tế bào.

Năm 1930, Claude khám phá ra quá trình phân đoạn tế bào (cell fractionation), một khám phá tiên phong trong thời đó. Quá trình này gồm có việc nghiền các tế bào để phá vỡ màng và làm cho nội chất của tế bào thoát ra. Sau đó Claude lọc các màng tế bào và đặt tế bào chất còn lại vào trong một máy ly tâm để tách chúng ra theo khối lượng. Ông chia nội dung được ly tâm thành các phần nhỏ, mỗi phần thuộc khối lượng đặc trưng, và khám phá ra là các phần nhỏ đặc biệt có trách nhiệm cho các chức năng đặc biệt của tế bào.

Năm 1949, ông trở thành giám đốc Viện Jules Bordet (Trung tâm nghiên cứu khối u) của Đại học tự do Bruxelles (Université libre de Bruxelles, viết tắt là ULB) ở Bruxelles cho tới năm 1970.

Năm 1970, ông được Đại học Columbia thưởng Giải Louisa Gross Horwitz cùng với George PaladeKeith Porter.

Về công trình khám phá liên quan tới việc tổ chức theo cấu trúc và chức năng của tế bào, Claude đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974 cùng với George PaladeChristian de Duve.

Năm 2005, thị xã Neufchâteau (Bỉ) đã đặt tên một đường phố theo tên ông, ở gần nơi sình của ông.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gompel, Cl (2006). “[Albert Claude, an exceptional man]”. Bull. Mem. Acad. R. Med. Belg. 161 (10–12): 543–55. PMID 17503730. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Raju, T N (1999). “The Nobel chronicles. 1974: Albert Claude (1899-1983), George Emil Palade (b 1912), and Christian Réne de Duve (b 1917)”. Lancet. 354 (9185): 1219. doi:10.1016/S0140-6736(05)75433-7. PMID 10513750. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Rheinberger, H J (1997). “Cytoplasmic particles in Brussels (Jean Brachet, Hubert Chantrenne, Raymond Jeener) and at Rockefeller (Albert Claude), 1935-1955”. History and philosophy of the life sciences. 19 (1): 47–67. PMID 9284642. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Frühling, J (1994). “[Eulogy of Professor Albert Claude, Nobel Prize in Medicine and Physiology in 1974]”. Bull. Mem. Acad. R. Med. Belg. 149 (12): 466–9. PMID 8563685. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • de Duve, C (1987). “[Albert Claude and the beginnings of modern cell biology]”. La Cellule. 74: 11–9. PMID 3079269. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Henry, J (1984). “[Eulogy to Professor Albert Claude, honorary member of the Royal Academy]”. Bull. Mem. Acad. R. Med. Belg. 139 (3): 197–202. PMID 6388698. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • de Duve, C (1983). Palade G E. “Albert Claude, 1899-1983”. Nature. 304 (5927): 588. doi:10.1038/304588a0. PMID 6308471. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Tagnon, H (1983). “[In memoriam Prof. Albert Claude]”. Revue médicale de Bruxelles. 4 (6): 450–2. PMID 6348913. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Olsen, B R (1974). Lie S O. “[Nobel prize in medicine 1974 (Albert Claude, George Palade, Christian de Duve)]”. Tidsskr. Nor. Laegeforen. 94 (34–36): 2400–3. PMID 4614493. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Florkin, M (1972). “[A salute to Albert Claude]”. Arch. Int. Physiol. Biochim. 80 (4): 632–47. doi:10.3109/13813457209075254. PMID 4120117. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Florkin, M (1974). “[Homage to Albert Claude and Christian de Duve, Nobel Prize laureates in medicine and physiology, 1974]”. Arch. Int. Physiol. Biochim. 82 (5): 807–15. doi:10.3109/13813457409072328. PMID 4142698. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)
  • Palade, G E (1971). “Albert Claude and the beginnings of biological electron microscopy”. J. Cell Biol. 50 (1): 5d–19d. doi:10.1083/jcb.50.1.5d. PMID 4935221. Đã bỏ qua tham số không rõ |quotes= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy