Allvar Gullstrand

Allvar Gullstrand
Sinh(1862-07-05)5 tháng 7 năm 1862
Landskrona, Thụy Điển
Mất28 tháng 7 năm 1930(1930-07-28) (68 tuổi)
Stockholm, Thụy Điển
Quốc tịchThụy Điển
Giải thưởngGiải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1911
Sự nghiệp khoa học
NgànhNhãn khoa
Nơi công tácĐại học Uppsala

Allvar Gullstrand (5.6.1862, – 28.7.1930) là một bác sĩ nhãn khoa Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1911.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh tại thành phố Landskrona, Thụy Điển, Gullstrand hợc y học tại Đại học Uppsala năm 1880, tốt nghiệp cử nhân năm 1884; sau đó ông đậu bằng thạc sĩ tại Viện Karolinska[1] năm 1888, rồi tiến sĩ năm 1890.

Ông làm docent[2] tại Đại học Uppsala từ năm 1891, rồi giáo sư nhãn khoaquang học tại Đại học Uppsala từ năm 1894 tới năm 1927. Ông đã áp dụng các phương pháp toán vật lý để nghiên cứu các hình ảnh quang học và sự khúc xạ ánh sáng trong mắt, và đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1911 cho công trình nghiên cứu này.

Gullstrand cũng nổi tiếng về công trình nghiên cứu chứng loạn thị, việc cải tiến kính soi đáy mắt và hiệu chỉnh thấu kính gắn vào mắt để dùng, sau khi đã lột phần tinh thể đục ra khỏi mắt.

Ông được cấp bằng tiến sĩ danh dự của Đại học Uppsala năm 1907, tiến sĩ danh dự Đại học Jena (Đức) năm 1908 và tiến sĩ danh dự Đại học Dublin (Ireland) năm 1912.

Ông được bầu làm viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển năm 1905, và làm việc trong Ủy ban giải Nobel Vật lý của Viện.

Gullstrand từ trần tại Stockholm và được an táng tại Norra begravningsplatsen (Nghĩa trang Norra).

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bidrag till astigmatismens teori (luận án tiến sĩ 1890)
  • Om samtidigt bestämmande av refraktion och synskärpa (1891)
  • Ett fall af kerotoconus med tydlig pulsation af hornhinnan (1891)
  • Ett fall af lenticonus posterior (1892)
  • Über Lähmung des unteren Schiefen des Augenmuskels (1897)
  • Om dioptriens definition (1899)
  • Über Fornixbildung mit gestützten Epidermislappen (1905)
  • Die Farbe der Macula centralis retinæ (i "Archiv für Ophthalmologie", 1905)
  • Die reelle optische Abbildung (i Vetenskapsakademiens handlingar, 1906)
  • Zur Maculafrage (i "Archiv für Ophthalmologie", 1907).
  • Thatsachen und Fiktionen in der Lehre von der optischen Abbildung (1907)
  • Die optische Abbildung in heterogenen Medlen und die Dioptrik der Kristallinse des Menschen (1908, i Vetenskapsakademiens handlingar 43:2)
  • Die Dioptrik des Auges (1909; utgör det av Gullstrand utarbetade band I i tredje upplagan av Helmholtz "Handbuch der physiologischen Optik")
  • Einführung in die Methoden der Dioptrik des Auges des Menschen (1911)
  • Das allgemeine optische Abbildungssystem (1915, i Vetenskapsakademiens handlingar 55:1).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Một trong các trường đại học Y khoa lớn nhất châu Âu
  2. ^ tương đương phó giáo sư, dưới giáo sư, trên giảng viên

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi