Joseph Erlanger

Joseph Erlanger

Joseph Erlanger (5.1.1874 – 5.12.1965) là một nhà sinh lý học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1944 chung với Herbert Spencer Gasser.

Cuộc đời & Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Erlanger sinh ngày 5.1.1874 tại San Francisco, California. Ông tốt nghiệp bằng cử nhân hóa họcĐại học California tại Berkeley và bằng tiến sĩ y khoa năm 1899 ở Đại học Johns Hopkins.

Ông làm bác sĩ nội trú ở bệnh viện Johns Hopkins 1 năm. Các năm 1900-1901 làm trợ lý khoa Sinh lý học, năm 1901-1903 làm trợ giáo, năm 1903-1904 làm phụ tá, năm 1904-1906 làm phó giáo sư ở Đại học Johns Hopkins tại Baltimore.

Sau đó ông được bổ nhiệm làm giáo sư sinh lý học đầu tiên ở trường Y khoa mới lập của đại học Wisconsin. Tại đây ông có học trò là Herbert Spencer Gasser, người sau này cộng tác với ông và cùng đoạt chung giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1944.

Năm 1910 ông được bổ nhiệm làm giáo sư Sinh lý học và khoa trưởng ở trường Y khoa của Đại học Washington tại St. Louis mới được tổ chức lại.

Năm 1946, ông từ chức giáo sư và khoa trưởng trường này về nghỉ hưu, làm giáo sư danh dự (professor emeritus).

Ông đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1944 chung với Herbert Spencer Gasser cho công trình phát hiện ra nhiều loại axon (sợi thần kinh) khác nhau.

Ông từ trần ngày 5.12.1965 tại St. Louis, Missouri.

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • A study of the metabolism in dogs with shortened small intestines. Am J Physiol 6 (1902) 1
  • A new instrument for determining systolic and diastolic blood-pressure in man. Am J Physiol (Proc.) 6 (1902) xxii
  • A new instrument for determining the minimum and maximum blood-pressures in man. Johns Hopkins Hosp Rep 12 (1904) 53
  • Studies in Blood Pressure Estimations by Indirect Methods. Am J Physiol 39 (1916) 401, 40 (1916) 82

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • American Biographical Archive 510: 157, 158
  • H. Cohen, Itzhak J. Carmin: Jews in the World of Science. New York 1956, p. 57
  • H. Davis: Joseph Erlanger, 5 tháng 1, 1874 – 5 tháng 12 năm 1965. Nat Acad Sci USA (Biogr. Mem.) 41 (1970) 111
  • Dictionary of Scientific Biography 4: 397
  • Editorial. Joseph Erlanger 1874–1965. Physiologist 11 (1968) 1, 146 (1968)
  • Joseph Erlanger: Prefatory Chapter. A Physiologist Reminisces. Ann Rev Physiol 26 (1964) 1
  • W. Haymaker, W. Schiller: The Founders of Neurology. Springfield (Ill.) 1970, p. 190
  • L. H. Marshall: The Fecundity of Aggregates: The Axonologists at Washington University, 1922–1942. Perspect Biol Med 26 (1983) 613
  • The Nobel Prize in Physiology and Medicine for 1944. J Neurosurg 7 (1944) 325

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc