Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 24 tháng 7–9 tháng 8 năm 2024 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tây Ban Nha (lần thứ 2) |
Á quân | Pháp |
Hạng ba | Maroc |
Hạng tư | Ai Cập |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 96 (3 bàn/trận) |
Số khán giả | 821.961 (25.686 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Soufiane Rahimi (8 bàn) |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024 được tổ chức từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2024,[1] và là lần thứ 28 của giải bóng đá nam Thế vận hội. Cùng với nội dung thi đấu của nữ, giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức tại bảy thành phố của Pháp. Trận chung kết sẽ được diễn ra tại sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris. Các đội tham dự nội dung của nam chỉ được đăng ký các cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2001) cùng với tối đa ba cầu thủ quá tuổi. Brasil là đội tuyển nắm giữ tấm huy chương vàng ở hai kỳ liên tiếp (2016 và 2020), nhưng không thể giành quyền tham dự do không vượt qua vòng loại khu vực.[2]
Tây Ban Nha giành huy chương vàng lần thứ hai trong lịch sử và là lần đầu tiên kể từ năm 1992 khi đánh bại chủ nhà Pháp 5–3 sau hiệp phụ ở trận tranh huy chương vàng được tổ chức tại Sân vận động Công viên các Hoàng tử (Paris).[3]
Lịch thi đấu của giải như sau.[4]
G | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Tranh huy chương vàng |
T4 24 |
T5 25 |
T6 26 |
T7 27 |
CN 28 |
T2 29 |
T3 30 |
T4 31 |
T5 1 |
T6 2 |
T7 3 |
CN 4 |
T2 5 |
T3 6 |
T4 7 |
T5 8 |
T6 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | ¼ | ½ | B | F |
Ngoài chủ nhà Pháp, 15 đội tuyển Olympic nam quốc gia đã giành quyền tham dự từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt. Ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất tham dự tại cuộc họp Ban chấp hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.[5]
Phương thức vòng loại | (Các) ngày[a] | Địa điểm[a] | Số suất | Đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Pháp |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 | 18 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2022 | Honduras | 2 | Hoa Kỳ Cộng hòa Dominica |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023 | 21 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Georgia Romania |
3 | Tây Ban Nha Israel Ukraina |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023 | 24 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Maroc | 3 | Maroc Ai Cập Mali |
Vòng loại khu vực châu Đại Dương | 27 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2023 | New Zealand | 1 | New Zealand |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024 | 20 tháng 1 – 11 tháng 2 năm 2024 | Venezuela | 2 | Paraguay Argentina |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 | 15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024 | Qatar | 3 | Nhật Bản Uzbekistan Iraq |
Play-off AFC–CAF | 9 tháng 5 năm 2024 | Pháp | 1 | Guinée |
Tổng cộng | 16 |
Giải đấu được tổ chức ở 7 địa điểm thuộc 7 thành phố:
Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình gồm 18 cầu thủ, trong đó có hai thủ môn với ít nhất 15 cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 và ba cầu thủ quá tuổi. Ngoài ra, mỗi đội cũng có thể đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những cầu thủ có thể thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình chính nếu cầu thủ đó gặp chấn thương khi giải đấu đang diễn ra.[6]
Vào ngày 3 tháng 4 năm 2024, FIFA đã công bố danh sách trọng tài sẽ điều hành các trận đấu tại Thế vận hội.[7]
|
|
Lễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào lúc 20:00 CEST (UTC+1) ngày 20 tháng 3 năm 2024 tại tòa nhà Pulse ở Paris, Pháp.[8][9] 16 đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành bốn bảng 4 đội, được ký hiệu lần lượt là A, B, C và D. Ngoài chủ nhà Pháp tự động được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và ở vị trí A1, các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống dựa trên thành tích đạt được tại năm kỳ Thế vận hội gần nhất (các giải đấu gần hơn có trọng số lớn hơn). Không bảng nào có nhiều hơn một đội từ cùng một liên đoàn.[10][11]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Ghi chú
Các đội tuyển trong mỗi bảng thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt, hai đội đứng đầu giành quyền vào tứ kết.
Tất cả thời gian được liệt kê đều là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[12]
Thứ hạng của các đội tuyển trong vòng bảng được xác định như sau:[6]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
4 | Guinée | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Guinée | 1–2 | New Zealand |
---|---|---|
|
Chi tiết |
New Zealand | 1–4 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
New Zealand | 0–3 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hoa Kỳ | 3–0 | Guinée |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
3 | Ukraina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | Iraq | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
Maroc | 3–0 | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | Cộng hòa Dominica | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 | |
4 | Uzbekistan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Uzbekistan | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cộng hòa Dominica | 1–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uzbekistan | 0–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Ban Nha | 1–2 | Ai Cập |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Paraguay | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 7 | −2 | 6 | |
3 | Mali | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
4 | Israel | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Mali | 1–1 | Israel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Paraguay | 1–0 | Mali |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và nếu cần sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định đội giành chiến thắng.[6]
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
2 tháng 8 – Bordeaux | ||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
5 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Argentina | 0 | |||||||||
Pháp (s.h.p.) | 3 | |||||||||
2 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Ai Cập | 1 | |||||||||
Ai Cập (p) | 1 (5) | |||||||||
9 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Paraguay | 1 (4) | |||||||||
Pháp | 3 | |||||||||
2 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 5 | |||||||||
Maroc | 4 | |||||||||
5 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||
Maroc | 1 | |||||||||
2 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
8 tháng 8 – Nantes | ||||||||||
Tây Ban Nha | 3 | |||||||||
Ai Cập | 0 | |||||||||
Maroc | 6 | |||||||||
Ai Cập | 1–1 (s.h.p.) | Paraguay |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Maroc | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
Ai Cập | 0–6 | Maroc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đã có 96 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: FIFA
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, còn các trận đấu phải giải quyết bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 8 | +8 | 15 | Huy chương vàng | |
Pháp (H) | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 6 | +8 | 15 | Huy chương bạc | |
Maroc | 6 | 4 | 0 | 2 | 17 | 5 | +12 | 12 | Huy chương đồng | |
4 | Ai Cập | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 11 | −6 | 8 | Hạng tư |
5 | Nhật Bản | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 8 | −2 | 7 | |
7 | Argentina | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
8 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 8 | −1 | 6 | |
9 | Ukraina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Iraq | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
11 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
12 | Cộng hòa Dominica | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 | |
13 | Uzbekistan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
14 | Mali | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
15 | Israel | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 | |
16 | Guinée | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |