Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
12 đội tuyển đã tham dự bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020. Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 11 đội tuyển nữ khác đã vượt qua vòng loại từ 6 liên đoàn lục địa riêng biệt.[1]
Phương thức vòng loại | Các ngày1 | Địa điểm1 | Số suất | Đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Quốc gia chủ nhà | — | — | 1 | Nhật Bản |
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ 2018 | 4–22 tháng 4 năm 2018 | Chile | 1 | Brasil |
Cúp bóng đá các quốc gia châu Đại Dương 2018 | 18 tháng 11 – 1 tháng 12 năm 2018 | New Caledonia | 1 | New Zealand |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (tư cách là vòng loại UEFA) |
7 tháng 6 – 7 tháng 7 năm 2019 | Pháp | 3 | Anh Quốc Hà Lan Thụy Điển |
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 28 tháng 1 – 9 tháng 2 năm 2020 | Hoa Kỳ | 2 | Canada Hoa Kỳ |
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Phi | 5–10 tháng 3 năm 2020 | Nhiều địa điểm | 1 | Zambia |
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á | 8–13 tháng 4 năm 2021 | Nhiều địa điểm | 2 | Úc Trung Quốc |
Play-off CAF–CONMEBOL | 10–13 tháng 4 năm 2021 | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | Chile |
Tổng số | 12 |
Brasil được bước vào vị trí vòng loại Olympic bởi đội thắng Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ. Chile giành quyền vào vòng play-off trong trận gặp đội xếp thứ hai từ giải đấu vòng loại CAF.
Tất cả 10 thành viên các đội tuyển quốc gia CONMEBOL được tham gia giải đấu.
Đội tuyển | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước | Bảng xếp hạng FIFA khi bắt đầu sự kiện |
---|---|---|---|
Argentina | 7 lần | Vô địch (2006) | 37 |
Bolivia | 7 lần | Hạng năm (1995) | 84 |
Brasil (đương kim) | 8 lần | Vô địch (1991, 1995, 1998, 2003, 2010, 2014) | 8 |
Chile (chủ nhà) | 8 lần | Á quân (1991) | 40 |
Colombia | 6 lần | Á quân (2010, 2014) | 24 |
Ecuador | 7 lần | Hạng ba (2014) | Chưa xếp hạng |
Paraguay | 6 lần | Hạng tư (2006) | 50 |
Perú | 6 lần | Hạng ba (1998) | 59 |
Uruguay | 6 lần | Hạng ba (2006) | 68 |
Venezuela | 7 lần | Hạng ba (1991) | 64 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 2 | +14 | 10 | Giai đoạn cuối cùng |
2 | Chile | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 2 | +6 | 8 | |
3 | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 7 | |
4 | Uruguay | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 11 | −9 | 1 | |
5 | Perú | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 12 | −11 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | 12 | Giai đoạn cuối cùng |
2 | Argentina | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 6 | +6 | 9 | |
3 | Venezuela | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 6 | +3 | 6 | |
4 | Bolivia | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 18 | −17 | 3 | |
5 | Ecuador | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 16 | −13 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 9 | Thế vận hội Mùa hè 2020 |
2 | Chile | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | Play-off CAF–CONMEBOL |
3 | Argentina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
4 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
New Zealand được bước vào vị trí vòng loại Olympic bởi đội thắng Cúp các quốc gia.
Tất cả 11 thành viên các đội tuyển quốc gia OFC được tham gia giải đấu.[2] Tốp 7 các đội tuyển được xếp hạng giành quyền vào tự động chung kết, với bốn đội còn lại đang thi đấu trong giai đoạn vòng loại cho vị trí chung kết. Tahiti và New Caledonia, tư cách là đơn vị hành chính Pháp, đã không đủ điều kiện để tranh tài tại giải bóng đá nữ Thế vận hội.
Đội tuyển | Định nghĩa vòng loại |
Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước | Bảng xếp hạng FIFA khi bắt đầu sự kiện |
---|---|---|---|---|
Quần đảo Cook | Tự động | 4 lần | Hạng ba (2010, 2014) | |
Nouvelle-Calédonie | 2 lần | Hạng ba (1983) | ||
New Zealand | 11 lần | Vô địch (1983, 1991, 2007, 2010, 2014) | ||
Papua New Guinea | 9 lần | Á quân (2007, 2010, 2014) | ||
Samoa | 3 lần | Hạng tư (2003) | ||
Tahiti | 2 lần | Vòng bảng (2010) | ||
Tonga | 4 lần | Hạng ba (2007) | ||
Fiji | Đội thắng vòng loại | 3 lần | Hạng tư (1983, 1998) |
Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Đại Dương 2018
Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Đại Dương 2018
Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Đại Dương 2018
Chín đội tuyển từ UEFA được thi đấu tại Cúp Thế giới, với các đội xếp thứ ba tốt nhất châu Âu có vị trí vòng loại Olympic. Ba đội tuyển UEFA đã lọt vào bán kết của Cúp Thế giới, nơi giành được một vị trí vòng loại Olympic cho Anh Quốc (thông qua thành tích của Anh), Hà Lan và Thụy Điển, với Thụy Điển loại bỏ các nhà vô địch Olympic Đức.
Vương quốc Anh vượt qua vòng loại thông qua thành tích của Anh trong Cúp Thế giới (một thủ tục đã được đội tuyển GB sử dụng thành công trong môn khúc côn cầu trên cỏ và bóng bầu dục bảy người), dựa trên thể thức bởi bốn hiệp hội bóng đá Anh Quốc (Anh, Bắc Ireland, Scotland và Wales) được đồng ý. Scotland cũng vượt qua vòng loại tham dự Cúp Thế giới, nhưng theo thỏa thuận, theo đó quốc gia có thứ hạng cao nhất được đề cử để thi đấu cho các mục đích của vòng loại Olympic, thành tích của họ đã không được tính đến.[3]
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vòng loại | Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Chuỗi | Thành tích tốt nhất lần trước | Thành tích năm 2019 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà Lan | Thắng play-off vòng loại UEFA | 13 tháng 11 năm 2018 | 2 lần | 2015 | 2 | Vòng 16 đội (2015) | Á quân |
Thụy Điển | Nhất bảng 4 vòng loại UEFA | 4 tháng 9 năm 2018 | 8 lần | 2015 | 8 | Á quân (2003) | Hạng ba |
Anh (for Anh Quốc) | Nhất bảng 1 vòng loại UEFA | 31 tháng 8 năm 2018 | 5 lần | 2015 | 4 | Hạng ba (2015) | Hạng tư |
Pháp | Chủ nhà | 19 tháng 3 năm 2015 | 4 lần | 2015 | 3 | Hạng tư (2011) | Tứ kết |
Đức | Nhất bảng 5 vòng loại UEFA | 4 tháng 9 năm 2018 | 8 lần | 2015 | 8 | Vô địch (2003, 2007) | Tứ kết |
Ý | Nhất bảng 6 vòng loại UEFA | 8 tháng 6 năm 2018 | 3 lần | 1999 | 1 | Tứ kết (1991) | Tứ kết |
Na Uy | Nhất bảng 3 vòng loại UEFA | 4 tháng 9 năm 2018 | 8 lần | 2015 | 8 | Vô địch (1995) | Tứ kết |
Tây Ban Nha | Nhất bảng 7 vòng loại UEFA | 8 tháng 6 năm 2018 | 2 lần | 2015 | 2 | Vòng bảng (2015) | Vòng 16 đội |
Scotland | Nhất bảng 2 vòng loại UEFA | 4 tháng 9 năm 2018 | 1 lần | – | 1 | Lần đầu | Vòng bảng |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Đội tuyển bước vào vòng 3 |
Đội tuyển bước vào vòng 2 |
Đội tuyển bước vào vòng 1 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 (chưa xếp hạng) | ||
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 4 | 4 | 0 | 0 | 33 | 0 | +33 | 12 | Vòng 2 |
2 | Philippines | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 7 | +10 | 9 | |
3 | Tajikistan (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 13 | −2 | 6 | |
4 | Mông Cổ | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 20 | −16 | 1 | |
5 | Singapore | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 27 | −25 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 2 | 1 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 4 | Vòng 2 |
2 | Hồng Kông | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 4 | |
3 | Liban | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 | |
4 | UAE | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
5 | Ma Cao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 7 | Vòng 2 |
2 | Ấn Độ | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 | 4 | |
3 | Nepal | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Bangladesh | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 13 | −11 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 0 | +16 | 9 | Vòng 2 |
2 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
3 | Palestine (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 9 | −6 | 4 | |
4 | Maldives | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | −9 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 4 | +8 | 7 | Vòng 3 |
2 | Ấn Độ | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 7 | |
3 | Nepal | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
4 | Indonesia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 9 | Vòng 3 |
2 | Uzbekistan (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | Jordan | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 | |
4 | Hồng Kông | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 | Vòng 3 |
2 | Philippines | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 6 | |
3 | Iran | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 3 | |
4 | Palestine | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 10 | 0 | +10 | 6 | Vòng play-off |
2 | Việt Nam | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 3 | |
3 | Myanmar | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 | −8 | 0 | |
4 | CHDCND Triều Tiên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 1 | +13 | 7 | Vòng play-off |
2 | Trung Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 7 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 12 | −11 | 3 | |
4 | Thái Lan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Đội thắng của giải đấu vòng loại sẽ bước vào vị trí vòng loại Olympic. Đội xếp thứ hai sẽ giành quyền vào vòng play-off trong trận gặp Chile, đội xếp thứ hai từ giải đấu vòng loại CONMEBOL.
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội 2020 khu vực châu Phi
Chile vượt qua vòng loại với tư cách là đội CONMEBOL tham gia trong vòng playoff này với tư cách là á quân trong Cúp bóng đá Nam Mỹ. Đội CAF (Cameroon hoặc Zambia) tham gia sẽ là đội xếp thứ hai trong giải đấu vòng loại CAF.
Vòng play-off sẽ được thi đấu với tư cách là hai lượt đi và về trên sân nhà và sân khách vào ngày 10 và ngày 13 tháng 4 năm 2021.[4] Lượt đi sẽ được tổ chức ở châu Phi, trong khi lượt về sẽ được tổ chức ở Chile.[5]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Cameroon | 1–2 | Chile | 1–2 | 0–0 |
Chile thắng với tổng tỉ số 2–1.
🚨 Chile jugará de local la vuelta del repechaje intercontinental a #Tokyo2020 Así lo ha determinado el sorteo celebrado hoy en Zúrich 🇨🇱 @LaRoja se medirá a 🇨🇲 Camerún o 🇿🇲 Zambia por el pase al Torneo Olímpico de Fútbol Femenino 🗓️ 9 Abril - Ida 🗓️ 15 Abril - Vuelta