Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 25 tháng 7–10 tháng 8 năm 2024 |
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 10 tháng 8 năm 2024.[1] Đây sẽ là giải đấu bóng đá nữ Thế vận hội lần thứ 8 được tổ chức. Cùng với nội dung thi đấu của nam, giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức tại bảy thành phố của Pháp. Trận chung kết sẽ được diễn ra tại sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris. Không có giới hạn độ tuổi cầu thủ cho các đội tuyển tham dự giải đấu.
Lịch thi đấu của giải như sau.[2]
G | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Tranh huy chương vàng |
T5 25 |
T6 26 |
T7 27 |
CN 28 |
T2 29 |
T3 30 |
T4 31 |
T5 1 |
T6 2 |
T7 3 |
CN 4 |
T2 5 |
T3 6 |
T4 7 |
T5 8 |
T6 9 |
T7 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | ¼ | ½ | B | F |
Ngoài chủ nhà Pháp, 11 đội tuyển nữ quốc gia đủ điều kiện tham dự từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt. Ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất vé tại cuộc họp Ban chấp hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.[3]
Giải đấu vòng loại | Ngày diễn ra[a] | (Các) địa điểm[a] | Số suất tham dự |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Pháp |
Giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 | 4 – 18 tháng 7 năm 2022 | Mexico | 1 | Hoa Kỳ |
Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2022 | 8 – 30 tháng 7 năm 2022 | Colombia | 2 | Brasil Colombia |
Play-off khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 22 – 26 tháng 9 năm 2023 | Jamaica Canada |
1 | Canada |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 khu vực châu Đại Dương | 7 – 19 tháng 2 năm 2024 | Samoa | 1 | New Zealand |
Vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ các quốc gia châu Âu 2024 | 23 – 28 tháng 2 năm 2024 | Nhiều địa điểm | 2 | Tây Ban Nha Đức |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 khu vực châu Á | 24 – 28 tháng 2 năm 2024 | Nhiều địa điểm | 2 | Úc Nhật Bản |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2024 khu vực châu Phi | 5 – 9 tháng 4 năm 2024 | Nhiều địa điểm | 2 | Nigeria Zambia |
Tổng cộng | 12 |
Giải đấu được tổ chức tại 7 địa điểm thuộc 7 thành phố:
Giải đấu nữ là một giải đấu quốc tế đầy đủ với độ tuổi tham dự không giới hạn. Mỗi đội tuyển phải gửi một danh sách thi đấu gồm 18 cầu thủ, hai trong số đó phải là thủ môn. Mỗi đội tuyển cũng có thể gửi danh sách bốn cầu thủ dự bị để thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình chính nếu cầu thủ đó gặp chấn thương khi giải đấu đang diễn ra.
Lễ bốc thăm giải đấu được tổ chức vào ngày 20 tháng 3 năm 2024, lúc 20:00 CEST (UTC+1), tại tòa nhà Pulse ở Paris, Pháp.[4][5]
12 đội tuyển được bốc thăm chia thành 3 bảng, mỗi bảng 4 đội. Chủ nhà Pháp tự động được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và ở vị trí A1. Các đội còn lại được xếp vào các nhóm hạt giống tương ứng dựa trên bảng xếp hạng bóng đá nữ thế giới được công bố vào ngày 15 tháng 3 năm 2024 (hiển thị trong ngoặc đơn bên dưới). Không bảng nào có nhiều hơn một đội tuyển từ cùng một liên đoàn.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4[a] |
---|---|---|---|
|
|
Ghi chú
Các đội tuyển tham dự được chia thành 3 bảng, mỗi bảng 4 đội, được ký hiệu lần lượt là A, B và C. Các đội tại mỗi bảng sẽ thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt. Hai đội đứng đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào tứ kết.
Tất cả thời gian đều là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[6]
Thứ hạng của các đội tuyển trong vòng bảng được xác định như sau:[7]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Colombia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Canada | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
4 | New Zealand | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Zambia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Đức | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
4 | Úc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Nhật Bản | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Nigeria | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
4 | Brasil | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Thứ ba bảng A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | Thứ ba bảng B | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | C | Thứ ba bảng C | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và nếu cần thì sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định đội giành chiến thắng.[7]