Bản quyền phát sóng Giải vô địch bóng đá thế giới 2018

FIFA, thông qua một số công ty, đã bán quyền phát sóng giải vô địch bóng đá thế giới 2018[1] cho các đài phát sóng sau đây.

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Phát sóng Nguồn
 Afghanistan ATN [1]
 Albania RTSH [1]
 Andorra TF1, Mediaset España, beIN Sports [1]
 Argentina TV Pública, Telefe, DirecTV, TyC Sports [1]
 Armenia ARMTV [1]
 Úc SBS, Optus Sport [2][3][4]
 Áo ORF, OE24 [1]
 Azerbaijan İTV, AzTV [1]
 Bangladesh BTV, Maasranga TV, Nagorik TV, Sony Pictures Networks [1][5]
 Bahamas ZNS, DirecTV [1]
 Belarus BTRC [1]
 Bỉ VRT, RTBF [1]
 Bermuda BBC, DirecTV [1]
 Bolivia Unitel, Red Uno, DirecTV [1]
 Bosna và Hercegovina BHRT [1]
 Brasil Globo, SporTV, Fox Sports [6][7][8]
 Brunei Astro [1]
 Bulgaria BNT [1]
 Campuchia CBS [1]
 Canada CTV, RDS, TSN [1][3][9]
 Chile Canal 13, TVN, Mega, DirecTV, Movistar [1]
 Trung Quốc CCTV, Migu, Youku [10][11]
 Colombia Caracol TV, RCN TV, DirecTV [1]
 Costa Rica Teletica, Sky, Movistar [1][12]
 Croatia HRT [1]
 Cuba ICRT [1]
 Síp CyBC [1]
 Cộng hòa Séc ČT [1]
 Đan Mạch DR, TV 2 [1]
 Dominica Sky, DirecTV [1]
 Cộng hòa Dominica Antena 7, Sky [13]
 Ecuador RTS, DirecTV [1]
 El Salvador TCS, Sky [1]
 Estonia ERR [1]
 Quần đảo Faroe DR, TV 2 [1]
 Phần Lan Yle [1][14]
 Pháp TF1, beIN Sports [1]
 Đức ARD, ZDF, Sky Sport, DAZN [15][16][17][18][19]
 Gruzia GPB [1]
 Hy Lạp ERT [1]
 Greenland DR, TV 2 [1]
 Guatemala TV Azteca, Tigo Sports, Sky, Movistar [1]
 Honduras TVC, Sky, Movistar [1]
 Hồng Kông ViuTV, Now TV [20][21]
 Hungary MTVA [1]
 Iceland RÚV [1]
 Indonesia Transmedia, K-Vision, SuperPass, USeeTV [22][23][24][25]
 Iran IRIB, beIN Sports [26]
 Ireland RTÉ [1]
 Israel KAN [1]
 Ý Mediaset [27]
 Jamaica TVJ, DirecTV [1]
 Nhật Bản Fuji TV, NHK, NTV, TBS, TV Asahi, TV Tokyo [1]
 Kazakhstan Qazaqstan [1]
 Kosovo RTK [1]
 Lào TVLAO [1]
 Latvia LTV [1]
 Liechtenstein SRG SSR [28]
 Litva LRT [1]
 Ma Cao TDM [29]
 Malaysia Astro, RTM [1][30]
 Malta PBS [1]
 México Televisa, TV Azteca, SKY México [1]
 Moldova TRM [1]
 Monaco TF1, beIN Sports [1]
 Mông Cổ NTV, MNB [1]
 Montenegro RTCG [1]
 Maroc SNRT, beIN Sports [1][31]
 Myanmar Skynet Sports [1]
 Hà Lan NOS [1]
 New Zealand Sky Sport [1][32]
 Nicaragua Ratensa, Sky, Movistar [1]
 Na Uy NRK, TV 2 [1]
 Panama Corporación Medcom, Televisora Nacional, Sky, Movistar [1]
 Paraguay SNT, Telefuturo, TyC, DirecTV [1]
 Peru Latina, DirecTV [1]
 Philippines ABS-CBN [1]
 Ba Lan TVP, NC+ [1]
 Bồ Đào Nha RTP, SIC, SportTV [33][34][35]
 România TVR [1]
 Nga Kênh truyền hình 1, VGTRK, Match TV [36]
 San Marino Mediaset [1]
 Serbia RTS [1]
 Singapore Mediacorp, Singtel, StarHub [37]
 Slovakia RTVS [1]
 Slovenia RTVSLO [1]
 Nam Phi SABC, SuperSport, StarTimes [1][38]
 Hàn Quốc KBS, MBC, SBS [1]
 Tây Ban Nha Mediaset España [39]
 Suriname SCCN, DirecTV [1]
 Thụy Điển SVT, TV4 [15][17]
 Thụy Sĩ SRG SSR [28]
 Đài Loan ELTA, CTS [1][40]
 Thái Lan TrueVisions, Channel 5, Amarin TV [41][42]
 Đông Timor ETO Telco [1]
 Trinidad và Tobago CNC3, DirecTV [1]
 Thổ Nhĩ Kỳ TRT [1]
 Ukraina Inter [43]
 Anh Quốc
Nhà nước/Lãnh thổ
  •  Channel Islands
  •  Anh
  •  Gibraltar
  •  Đảo Man
  •  Bắc Ireland
  •  Scotland
  •  Wales
BBC, ITV [16]
 Hoa Kỳ
và lãnh thổ
  •  Samoa thuộc Hoa Kỳ
  •  Guam
  •  Quần đảo Bắc Mariana
  •  Puerto Rico
  •  Baker Island
  •  Howland Island
  •  Jarvis Island
  •  Johnston Atoll
  •  Kingman Reef
  •  Midway Islands
  •  Navassa Island
  •  Palmyra Atoll
  •  Wake Island
FOX, Telemundo [44][45]
 Uruguay Monte Carlo, Canal 10, Teledoce, TyC, DirecTV [1]
 Uzbekistan Uzreport TV, Futbol TV [46]
  Thành Vatican Mediaset [1]
 Venezuela Venevisión, DirecTV [1]
 Việt Nam VTV, HTV [47][48][49]
 Zambia Muvi TV, Kwesé Sports, SuperSport, StarTimes, Canal+ [1]
Khu vực Phát sóng Nguồn
Vùng Caribe
Quốc gia/Lãnh thổ
  •  Antigua và Barbuda
  •  Anguilla
  •  Aruba
  •  Barbados
  •  Belize
  •  Quần đảo Virgin thuộc Anh
  •  Quần đảo Cayman
  •  Curaçao
  •  Cộng hòa Dominica
  •  Grenada
  •  Guyana
  •  Haiti
  •  Montserrat
  •  Saint Lucia
  •  Saint Kitts và Nevis
  •  Saint Vincent và Grenadines
  •  Turks và Caicos
  •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
DirecTV [1][1][50]
Tiểu lục địa Ấn Độ
Quốc gia
  •  Bhutan
  •  Ấn Độ
  •  Maldives
  •    Nepal
  •  Pakistan
  •  Sri Lanka
Sony Pictures Networks [1]
Trung Đông và Bắc Phi
Quốc gia
  •  Algérie
  •  Bahrain
  •  Comoros
  •  Djibouti
  •  Ai Cập
  •  Iraq
  •  Jordan
  •  Kuwait
  •  Liban
  •  Libya
  •  Mauritanie
  •  Oman
  •  Chính quyền Dân tộc Palestine
  •  Qatar
  •  Ả Rập Xê Út
  •  Somalia
  •  Nam Sudan
  •  Sudan
  •  Syria
  •  Tunisia
  •  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  •  Yemen
beIN Sports [1][51][52][53][54]
Châu Đại Dương
Quốc gia/Lãnh thổ
  •  Quần đảo Cook
  •  Fiji
  •  Kiribati
  •  Micronesia
  •  Nauru
  •  Palau
  •  Papua New Guinea
  •  Samoa
  •  Quần đảo Solomon
  •  Tonga
  •  Tuvalu
  •  Vanuatu
Sky Pacific [1]
Châu Phi hạ Sahara
Quốc gia
  •  Angola
  •  Bénin
  •  Botswana
  •  Burkina Faso
  •  Burundi
  •  Cameroon
  •  Cabo Verde
  •  Cộng hòa Trung Phi
  •  Tchad
  •  Congo
  •  Bờ Biển Ngà
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo
  •  Guinea Xích Đạo
  •  Eritrea
  •  Ethiopia
  •  Gabon
  •  Gambia
  •  Ghana
  •  Guinée
  •  Guiné-Bissau
  •  Kenya
  •  Lesotho
  •  Liberia
  •  Madagascar
  •  Malawi
  •  Mali
  •  Mauritius
  •  Mozambique
  •  Namibia
  •  Niger
  •  Nigeria
  •  Rwanda
  •  Sénégal
  •  Seychelles
  •  Sierra Leone
  •  Swaziland
  •  Tanzania
  •  Togo
  •  Uganda
  •  Zambia
  •  Zimbabwe
Kwesé Sports, SuperSport, StarTimes, Canal+ [1][55]

Phát thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Lãnh thổ Phát sóng Nguồn
 Albania RTSH [1]
 Úc SBS [1]
 Áo ORF [1]
 Belarus BTRC [1]
 Bỉ VRT, RTBF [1]
 Bosna và Hercegovina BHRT [1]
 Brasil Rádio Bandeirantes, Rádio Gaúcha, Rádio Itatiaia, Rádio Jovem Pan, Rádio Verdes Mares, Radio Sagres 730, Sistema Globo de Rádio, Super Rádio Tupi [1]
 Bulgaria BNR [1]
 Chile DNA Radio, Radio Bio-Bio, Radio Cooperativa, UCV Radio [1]
 Colombia Blu Radio, Caracol Radio, RCN Radio [1]
 Costa Rica Radio Columbia, Radio Monumental, Teletica Radio [1]
 Croatia HRT [1]
 Síp CyBC [1]
 Đan Mạch DR [1]
 Ecuador RTS [1]
 Estonia ERR [1]
 Pháp Europe 1, RTL, Radio France, RMC [1]
 Phần Lan Yle [1]
 Gruzia GPB [1]
 Đức ARD, RTL Radio, Radio Hamburg, Radio NRW, Hitradio RTL Sachsen, Hitradio FFH, Antenne Bayern, 89.0 RTL [1]
 Iceland RÚV [1]
 Indonesia RRI [56]
 Iran IRIB [1]
 Ireland RTÉ [1]
 Israel KAN [1]
 Ý RAI, Mediaset [1][57]
 Jamaica RJR 94 FM [1]
 Kosovo RTK [1]
 Liechtenstein SRG SSR [1]
 Litva LT [1]
 Ma Cao TDM [1]
 Macedonia MRT [1]
 Moldova TeleRadio-Moldova [1]
 Monaco RMC Sport [1]
 Montenegro RTCG [1]
 Maroc SNRT [1][31]
 Hà Lan NOS [1]
 Na Uy NRK [1]
 Bồ Đào Nha RTP, TSF, Rádio Renascença [1]
 Peru RPP [1]
 Nga VGTRK [1]
 Serbia RTS [1]
 Slovenia RTVSLO [1]
 Nam Phi SABC [1]
 Hàn Quốc SBS [1]
 Tây Ban Nha RTVE, Cadena COPE, Cadena SER, Onda Cero, Radio Marca [1]
 Châu Phi hạ Sahara
Quốc gia
  •  Angola
  •  Bénin
  •  Botswana
  •  Burkina Faso
  •  Burundi
  •  Cameroon
  •  Cabo Verde
  •  Cộng hòa Trung Phi
  •  Tchad
  •  Congo
  •  Bờ Biển Ngà
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo
  •  Guinea Xích Đạo
  •  Eritrea
  •  Ethiopia
  •  Gabon
  •  Gambia
  •  Ghana
  •  Guinée
  •  Guiné-Bissau
  •  Kenya
  •  Lesotho
  •  Liberia
  •  Madagascar
  •  Malawi
  •  Mali
  •  Mauritius
  •  Mozambique
  •  Namibia
  •  Niger
  •  Nigeria
  •  Rwanda
  •  Sénégal
  •  Seychelles
  •  Sierra Leone
  •  Swaziland
  •  Tanzania
  •  Togo
  •  Uganda
  •  Zambia
  •  Zimbabwe
France Médias Monde [1]
 Thụy Điển SR [1]
 Thụy Sĩ SRG SSR [1]
 Thổ Nhĩ Kỳ TRT [1]
 Anh Quốc
Nhà nước/Lãnh thổ
  •  Anh
  •  Scotland
  •  Wales
  •  Bắc Ireland
  •  Gibraltar
  •  Channel Islands
  •  Đảo Man
BBC, talkSPORT [1]
 Hoa Kỳ
và lãnh thổ
  •  Samoa thuộc Hoa Kỳ
  •  Guam
  •  Quần đảo Bắc Mariana
  •  Puerto Rico
  •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
  •  Baker Island
  •  Howland Island
  •  Jarvis Island
  •  Johnston Atoll
  •  Kingman Reef
  •  Midway Islands
  •  Navassa Island
  •  Palmyra Atoll
  •  Wake Island
Fútbol de Primera [1][58]
 Uruguay Radio Oriental, Sociedad Anonimas de Television y Radios, Radio Monte Carlo [1]
 Việt Nam VOV [1][59]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em “2018 FIFA World Cup RussiaTM Media Rights Licensees” (PDF). FIFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20180516015036/http://resources.fifa.com/image/upload/media-rights-licensees-2018-fifa-world-cup-russiatm.pdf?cloudid= (trợ giúp)
  2. ^ Hassett, Sebastian (ngày 28 tháng 10 năm 2011). “SBS locks in two more World Cups”. Brisbane Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ a b “FIFA awards further TV rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20150112045105/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid= (trợ giúp)
  4. ^ “SBS strike EPL deal with Optus”. SBS.com.au. SBS. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ Independent, The. “Three TVs to broadcast FIFA WC matches live”. Three TVs to broadcast FIFA WC matches live | theindependentbd.com. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Globo buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 28 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20141020015159/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid= (trợ giúp)
  7. ^ “Fox Sports fecha acordo para transmitir Copa do Mundo da Rússia”. Folha de São Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Band fecha acordo para transmissão da Copa da Rússia”. UOL. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Bell Media lands deal for FIFA soccer from 2015 through 2022”. The Sports Network. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ “CCTV pockets Fifa media rights until 2022”. SportsProMedia. ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “Youku acquires World Cup streaming rights in China”. SportsProMedia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ Movistar Costa Rica (ngày 13 tháng 6 năm 2017), Mirá La Copa FIFA Confederaciones en Movistar Play, truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017
  13. ^ “Antena 7 y Antena 21 transmitirán el Mundial de Fútbol para la República Dominicana”. www.diariolibre.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Libre. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ Rasila, Tanja (ngày 11 tháng 6 năm 2017). “Ylelle mittava jalkapallosopimus – seuraavat MM-kisat ja FIFA Confederations Cup näkyvät Ylellä”. yle.fi (bằng tiếng Phần Lan). Yleisradio. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018. Sopimukseen kuuluvat miesten jalkapallon MM-kisat kesällä 2018, naisten jalkapallon MM-kisat 2019 ja tänä kesänä maanosaliittojen Confederations Cup sekä naisten EM-lopputurnaus.
  15. ^ a b “FIFA Executive Committee agrees major governance reforms & Ethics structure”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  16. ^ a b Cushnan, David (ngày 8 tháng 6 năm 2014). “BBC, ITV, ARD and ZDF sign World Cup TV deals”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  17. ^ a b Connoly, Eoin (ngày 2 tháng 4 năm 2012). “ARD and ZDF get rights to 2018 World Cup”. SportsPro. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ Holmes, Elena. “Sky Deutschland gets ultra HD rights for 2018 Fifa World Cup”. SportsPro Media. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ Holmes, Elena (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “DAZN lands Fifa World Cup highlights in Germany”. SportsPro Media. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “Now TV‧ViuTV獨家播2018世界盃™”. Now TV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ “Now TV與ViuTV獨家播放俄羅斯2018 FIFA世界盃™”. ViuTV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ “Transmedia Jadi Pemegang Hak Siar Piala Dunia 2018” (bằng tiếng Indonesia). CNN Indonesia. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ Bolasport.com. “K-Vision Pegang Hak Siar Piala Dunia 2018 untuk Televisi Kabel”. bolasport.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ “Superpass Jadi Penyedia Siaran Piala Dunia 2018 via TV Kabel”. FMA dan SuperPass Resmi Bekerjasama dalam Menyiarkan Piala Dunia (bằng tiếng Indonesia). JawaPos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ “IndiHome Sajikan Siaran Langsung Piala Dunia 2018 | Goal.com” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ [cần dẫn nguồn]
  27. ^ “Ufficiale: i Mondiali di Russia 2018 in esclusiva a Mediaset” (bằng tiếng Ý). Sport Mediaset. ngày 21 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ a b Connoly, Eoin (ngày 24 tháng 4 năm 2012). “SRG secures Swiss World Cup rights until 2022”. SportsPro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ “澳廣視《2018 FIFA俄羅斯世界盃》64場全程直播”. TDM. ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Piala Dunia FIFA 2018 disiar secara langsung di RTM1” (bằng tiếng Mã Lai). Utusan Malaysia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ a b “Russie 2018: La SNRT a obtenu les droits de retransmission des matches”. Medias24 - Site d'information (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “Sky Sports signs eight-year deal with FIFA”. New Zealand Herald. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  33. ^ “RTP e Seleção Nacional até 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio e Televisão de Portugal. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  34. ^ Lopes, Maria. “RTP partilha direitos do Mundial 2018 com SIC”. Público.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Público. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  35. ^ “Sport TV garante emissão da totalidade dos jogos do Mundial 2018”. Infocul (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infocul. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  36. ^ “Fifa awards media rights in Russia for 2018 World Cup”. Sportspromedia.com. SportsPro. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Mediacorp, Singtel, StarHub to broadcast 2018 World Cup”. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  38. ^ “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20171211091850/http://www.fifa.com/about-fifa/news/y= (trợ giúp)
  39. ^ “El Mundial de Rusia 2018 se verá en Mediaset”. Telecinco.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mediaset España. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ “世足6月登場 華視加入轉播行列” (bằng tiếng Trung). Chinese Television System. ngày 30 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  41. ^ Holmes, Elena. “Fifa World Cup rights deals agreed in Thailand”. SportsPro Media. SportsPro Media. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  42. ^ “ทรูวิชั่นส์ยืนยันจัดการลิขสิทธิ์บอลโลกตามกฎฟีฟ่า”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái).
  43. ^ “Інтер транслюватиме усі матчі ЧС-2018, – голова редакції спортпрограм телеканалу”. Football24.ua (bằng tiếng Ukraina). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  44. ^ Longman, Jeré (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Fox Sports and Telemundo Win U.S. Rights to World Cups”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  45. ^ “FIFA awards US TV Rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 21 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20140612035625/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid= (trợ giúp)
  46. ^ uzreport.news
  47. ^ “ISM” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  48. ^ “VTV đã có bản quyền phát sóng World Cup 2018 - VnExpress Thể thao”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “HTV có World Cup 2018”.
  50. ^ Cushnan, David (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “DirecTV picks up Fifa rights package in Caribbean”. SportsPro. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  51. ^ “Al Jazeera Sport buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 26 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20141020015000/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid= (trợ giúp)
  52. ^ Connolly, Eoin (ngày 26 tháng 1 năm 2011). “Al Jazeera secures first 2018/2022 rights package”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  53. ^ “Al Jazeera Sport rebranded beIN SPORTS”. Al Arabiya. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  54. ^ “ON E, beIN Sports To Provide 2018 FIFA World Cup Telecast In Egypt”. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  55. ^ “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20171211091850/http://www.fifa.com/about-fifa/news/y= (trợ giúp)
  56. ^ “RRI Mendapat Lisensi Radio Siaran Sepakbola Piala Dunia 2018”. RRI. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “Mondiale Russia 2018 in diretta anche su Radio 105”. Calcio Casteddu (bằng tiếng Ý). Calcio Casteddu. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  58. ^ “Futbol de Primera Awarded the Exclusive U.S. Spanish-Language Radio Rights to the Mexican National Team”. FDP Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  59. ^ “Theo dõi World Cup 2018 trên các kênh của Đài Tiếng Nói Việt Nam”. VOV. Truy cập 13 tháng 6 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội