Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
Chi tiết giải đấu
Thời gian10 tháng 3 năm 1996 (1996-03-10) – 29 tháng 11 năm 1997 (1997-11-29)
Số đội174 (từ 6 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu643
Số bàn thắng1.922 (2,99 bàn/trận)
Vua phá lướiIran Karim Bagheri
(19 bàn thắng)
1994
2002

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 1998 là một chuỗi các trận đấu được tổ chức bởi 6 liên đoàn bóng đá châu lục. Mỗi liên đoàn (AFC, CAF, CONCACAF, CONMEBOL, OFCUEFA) được phân bổ số lượng nhất định đội bóng được tham dự FIFA World Cup 1998. Vòng loại được tổ chức nhằm chọn ra 32 đội bóng (trong số 174 đội tham gia vòng loại) từ 6 liên đoàn để tham dự FIFA World Cup 1998, trong đó chủ nhà Pháp và đương kim vô địch Brasil được vào thẳng không cần tham dự vòng loại.

Các đội vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998
  Không vượt qua vòng loại
  Không tham dự vòng loại
  Không phải là thành viên của FIFA
Đội Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự World Cup Lần gần nhất dự World Cup Thành tích tốt nhất Xếp hạng FIFA trước World Cup[1]
 Pháp Chủ nhà 2 tháng 7 năm 1992 (1992-07-02) 10 1986 Hạng ba (1958, 1986) 18
 Brasil Vô địch FIFA World Cup 1994 17 tháng 7 năm 1994 (1994-07-17) 16 1994 Vô địch (1958, 1962, 1970, 1994) 1
 Nigeria Nhất bảng 1 khu vực châu Phi 7 tháng 6 năm 1997 (1997-06-07) 2 Vòng 1/8 (1994) 74
 Tunisia Nhất bảng 2 khu vực châu Phi 8 tháng 6 năm 1997 (1997-06-08) 2 1978 Vòng bảng (1978) 21
 Maroc Nhất bảng 5 khu vực châu Phi 4 1994 Vòng 1/8 (1986) 13
 Nam Phi Nhất bảng 3 khu vực châu Phi 16 tháng 8 năm 1997 (1997-08-16) 1 24
 Cameroon Nhất bảng 4 khu vực châu Phi 17 tháng 8 năm 1997 (1997-08-17) 4 1994 Tứ kết (1990) 49
 România Nhất bảng 8 khu vực châu Âu 18 tháng 8 năm 1997 (1997-08-18) 7 Tứ kết (1994) 22
 Na Uy Nhất bảng 3 khu vực châu Âu 6 tháng 9 năm 1997 (1997-09-06) 3 Vòng 1 (1938, 1994)[2] 7
 Bulgaria Nhất bảng 5 khu vực châu Âu 10 tháng 9 năm 1997 (1997-09-10) 7 1994 Hạng tư (1994) 35
 Argentina Nhất bảng khu vực Nam Mỹ 12 Vô địch (1978, 1986) 6
 Colombia Hạng ba khu vực Nam Mỹ 4 Vòng 1/8 (1990) 10
 Paraguay Nhì bảng khu vực Nam Mỹ 5 1986 Vòng 1/8 (1986) 29
 Đan Mạch Nhất bảng 1 khu vực châu Âu 11 tháng 10 năm 1997 (1997-10-11) 2 1986 Vòng 1/8 (1986) 27
 Anh Nhất bảng 2 khu vực châu Âu 10 1990 Vô địch (1966) 5
 Áo Nhất bảng 4 khu vực châu Âu 7 Hạng ba (1954) 31
 Tây Ban Nha Nhất bảng 6 khu vực châu Âu 10 1994 Hạng tư (1950) 15
 Hà Lan Nhất bảng 7 khu vực châu Âu 7 Á quân (1974, 1978) 25
 Đức Nhất bảng 9 khu vực châu Âu 14 Vô địch (1954, 1974, 1990) 2
 Scotland Nhất bảng 4 khu vực châu Âu 8 1990 Vòng bảng (1954, 1958, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990) 41
 México Nhất bảng khu vực CONCACAF 12 tháng 10 năm 1997 (1997-10-12) 11 1994 Tứ kết (1970, 1986) 4
 Hàn Quốc Nhất bảng B khu vực châu Á 18 tháng 10 năm 1997 (1997-10-18) 5 Vòng bảng (1954, 1986, 1990, 1994) 20
 Hoa Kỳ Nhì bảng khu vực CONCACAF 9 tháng 11 năm 1997 (1997-11-09) 6 Hạng ba (1930) 11
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng A khu vực châu Á 12 tháng 11 năm 1997 (1997-11-12) 2 Vòng 1/8 (1994) 34
 Croatia Thắng play-off khu vực châu Âu 15 tháng 11 năm 1997 (1997-11-15) 1 19
 Ý 14 1994 Vô địch (1934, 1938, 1982) 14
 Bỉ 10 Hạng tư (1986) 36
 Nam Tư 9 1990 Hạng tư (1930, 1962) 8
 Nhật Bản Thắng play-off khu vực châu Á 16 tháng 11 năm 1997 (1997-11-16) 1 12
 Jamaica Hạng ba khu vực CONCACAF 30
 Chile Hạng tư khu vực Nam Mỹ 7 1982 Hạng ba (1962) 9
 Iran Thắng play-off liên lục địa 29 tháng 11 năm 1997 (1997-11-29) 2 1978 Vòng bảng (1978) 42

Phân bổ suất tham dự FIFA World Cup 1998

[sửa | sửa mã nguồn]

32 suất tham dự FIFA World Cup 1998 được phân bổ như sau:

Liên đoàn châu lục Số suất Số đội vượt qua vòng loại Ghi chú
AFC (châu Á) 3,5 4 Đá play-off với châu Đại Dương
CAF (châu Phi) 5 5
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) 3 3
CONMEBOL (Nam Mỹ) 5 5 Tính luôn suất của Brasil (đương kim vô địch)
OFC (châu Đại Dương) 0,5 0 Đá play-off với châu Á
UEFA (châu Âu) 15 15 Tính luôn suất của Pháp (chủ nhà)
Tổng 32 32

Vòng loại các liên đoàn châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Á (AFC)

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 36 đội là thành viên của AFC và FIFA tham dự vòng loại. Liên đoàn bóng đá châu Á được phân bổ 3,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.

Vòng loại gồm 3 vòng như sau:

  • Vòng 1: 36 đội được chia vào 10 bảng (gồm các bảng 3 đội và các bảng 4 đội). Các đội trong 9 bảng (từ bảng 1 đến bảng 9) sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt với nhau để chọn ra đội nhất bảng vào vòng chung kết, riêng bảng 10 thì các đội chỉ thi đấu vòng tròn một lượt để chọn ra đội nhất bảng vào vòng chung kết. Tổng cộng có 10 đội được vào vòng chung kết
  • Vòng chung kết: 10 đội được chia thành 2 bảng (mỗi bảng có 5 đội). Các đội sẽ thi đấu theo thể thức sân nhà – sân khách để chọn ra đội nhất bảng tham dự FIFA World Cup 1998, hai đội đứng nhì bảng sẽ đá play-off.
  • Vòng play-off: 2 đội nhì bảng sẽ đá play-off một trận với nhau tại Malaysia. Đội thắng sẽ tham dự FIFA World Cup 1998, đội thua sẽ tham dự vòng play-off liên lục địa (với đại diện đến từ châu Đại Dương) để giành tấm vé cuối cùng tham dự FIFA World Cup 1998.
Chú thích
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998
Giành quyền tham dự vòng play-off (vòng 3)

Bảng xếp hạng (vòng chung kết)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A Bảng B
Đội Số trận Điểm
 Ả Rập Xê Út 8 14
 Iran 8 12
 Trung Quốc 8 11
 Qatar 8 10
 Kuwait 8 8
Đội Số trận Điểm
 Hàn Quốc 8 19
 Nhật Bản 8 13
 UAE 8 9
 Uzbekistan 8 6
 Kazakhstan 8 6

Vòng play-off (vòng 3)

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 Tỷ số Đội 2
 Iran 2–3 (a.e.t.) Nhật Bản 

Có tổng cộng 38 đội đăng ký tham dự vòng loại. Tuy nhiên, MaliNiger đều rút lui trước khi lễ bốc thăm diễn ra (nên chỉ còn 36 đội). Khu vực châu Phi được phân bổ 5 suất (trong số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.

Vòng loại gồm 2 vòng như sau:

  • Vòng 1: Cameroon, Nigeria, MarocAi Cập (4 đội có thứ hạng FIFA cao nhất) được miễn vòng này và vào thẳng vòng chung kết. 32 đội còn lại được chia thành 16 cặp theo bốc thăm để thi đấu loại trực tiếp hai trận theo thể thức sân nhà – sân khách. Những đội chiến thắng sẽ tiến vào vòng chung kết.
  • Vòng chung kết: 20 đội (bao gồm 4 đội được vào thẳng và 16 đội vượt qua vòng 1) được chia thành 5 bảng (mỗi bảng có 4 đội). Các đội trong cùng bảng sẽ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà – sân khách. 5 đội đứng đầu bảng sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998.
Chú thích
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998

Bảng xếp hạng (vòng chung kết)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3
Đội Trận Điểm
 Nigeria 6 13
 Guinée 6 12
 Kenya 6 10
 Burkina Faso 6 0
Đội Trận Điểm
 Tunisia 6 16
 Ai Cập 6 10
 Liberia 6 4
 Namibia 6 4
Đội Trận Điểm
 Nam Phi 6 13
 Cộng hòa Congo 6 10
 Zambia 6 8
 CHDC Congo 6 2
Bảng 4 Bảng 5
Đội Trận Điểm
 Cameroon 6 14
 Angola 6 10
 Zimbabwe 6 4
 Togo 6 4
Đội Trận Điểm
 Maroc 6 16
 Sierra Leone 5 7
 Ghana 6 6
 Gabon 5 1

Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF)

[sửa | sửa mã nguồn]
John Harkes (cầu thủ của ĐT Hoa Kỳ) tại vòng chung kết (vòng 4) trong trận đấu với đội tuyển Mexico vào ngày 20 tháng 4 năm 1997 (1997-04-20).

Có 30 đội là thành viên của CONCACAF và FIFA tham dự vòng loại. Mexico, Hoa Kỳ, Costa Rica, Honduras, El SalvadorCanada (6 đội có thứ hạng FIFA cao nhất) được vào thẳng vòng 3. 24 đội còn lại được chia thành hai khu vực dựa trên vị trí địa lý như sau:

  • Khu vực Caribe: 20 đội thi đấu theo ba lượt trận đấu loại trực tiếp trên sân nhà và sân khách để xác định 4 đội giành quyền vào vòng 3.
  • Khu vực Trung Mỹ: Bốn đội được xếp thành cặp để thi đấu loại trực tiếp theo thể thức sân nhà và sân khách. Hai đội chiến thắng sẽ tiến vào vòng thứ ba.

Ở vòng 3, 12 đội (bao gồm 6 đội được vào thẳng vòng 3 và 6 đội giành chiến thắng theo khu vực) được xếp vào 3 bảng (mỗi bảng 4 đội). Các đội thi đấu với nhau trên sân nhà và sân khách. Đội nhất và nhì bảng sẽ vào vòng chung kết.

Ở vòng chung kết, 6 đội (vượt qua vòng 3) thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. 3 đội đứng đầu sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998.

Chú thích
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998

Bảng xếp hạng (vòng chung kết)

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trận Điểm
 México 10 18
 Hoa Kỳ 10 17
 Jamaica 10 14
 Costa Rica 10 12
 El Salvador 10 10
 Canada 10 6

Nam Mỹ (CONMEBOL)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 10 đội CONMEBOL tham gia tranh tài. Khu vực Nam Mỹ được phân bổ 5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998. Brasil (nhà đương kim vô địch) không cần tham dự vòng loại nên chỉ còn 9 đội tranh 4 suất còn lại.

Thể thức rất đơn giản. 9 đội sẽ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách (mỗi đội sẽ đá 16 trận) để chọn ra 4 đội đứng đầu bảng tham dự FIFA World Cup 1998.

Chú thích
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998

Bảng xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trận Điểm
 Argentina 16 30
 Paraguay 16 29
 Colombia 16 28
 Chile 16 25
 Perú 16 25
 Ecuador 16 21
 Uruguay 16 21
 Bolivia 16 17
 Venezuela 16 3

Châu Đại Dương (OFC)

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 10 dội tham dự vòng loại. Khu vực châu Đại Dương được phân bổ 0,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.

Vòng loại gồm 3 vòng như sau:

  • Vòng 1: Úc, New Zealand, FijiTahiti (4 đội có thứ hạng FIFA cao nhất) được vào thẳng vòng 3. Sáu đội còn lại được chia thành 2 bảng (mỗi bảng 3 đội) gồm Melanesian GroupPolynesian Group, dựa trên khu vực địa lý. Các đội thi đấu với nhau một trận. Đội đứng đầu Melanesian Group sẽ tiến vào vòng 2. Đội đứng nhì Melanesian Group và đội đứng đầu của Polynesian Group sẽ tiến vào vòng play-off đầu tiên. Ở trận play-off, họ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội thắng cuộc sẽ tiến vào vòng 2.
  • Vòng 2: 6 đội (bao gồm 4 đội được vào thẳng vòng này và 2 đội chiến thắng ở vòng 1) được chia thành 2 bảng (mỗi bảng 3 đội). Các đội thi đấu với nhau hai trận. Đội đứng đầu mỗi bảng sẽ tiến vào vòng chung kết.
  • Vòng chung kết: Hai đội thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội thắng sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa (với đại diện đến từ AFC).

Kết quả vòng chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
New Zealand  0–5  Úc 0–3 0–2

Châu Âu (UEFA)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 50 đội UEFA tham gia tranh tài. UEFA được phân bổ 15 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998. Pháp (chủ nhà FIFA World Cup 1998) tự động vượt qua vòng loại. Do đó, 49 đội còn lại sẽ tham dự vòng loại để giành lấy 14 suất tham dự FIFA World Cup 1998.

49 đội được chia thành 9 bảng (gồm 4 bảng 6 đội và 5 bảng 5 đội). Các đội sẽ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội đứng đầu bảng sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998. Đội nhì bảng sẽ được xếp hạng theo thành tích của họ so với đội đứng thứ 1, 3 và 4 trong bảng của mình, đội có thành tích tốt nhất cũng sẽ vượt qua vòng loại. Đội á quân còn lại sẽ giành quyền tham dự Vòng play-off UEFA.

Ở vòng play-off, 8 đội được xếp cặp để thi đấu loại trực tiếp theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội chiến thắng sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998.

Bảng xếp hạng (vòng 1)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Croatia  3–1  Ukraina 2–0 1–1
Nga  1–2  Ý 1–1 0–1
Cộng hòa Ireland  2–3  Bỉ 1–1 1–2
Hungary  1–12  Nam Tư 1–7 0–5

Vòng play-off liên lục địa: AFC v OFC

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này bao gồm một trận sân nhà và một trận sân khách giữa ÚcIran. Các trận đấu lần lượt diễn ra tại TehranMelbourne.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Iran  (a) 3–3  Úc 1–1 2–2

Danh sách ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
19 bàn thắng
  • Iran
14 bàn thắng
12 goals
11 goals
6 goals

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA/Coca Cola World Ranking (20 May 1998)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Na Uy bị loại từ vòng bảng FIFA World Cup 1994, ngoài ra thì Na Uy cũng bị loại từ vòng đầu tiên của FIFA World Cup 1938 (lúc đó World Cup được tổ chức theo thể thức loại trực tiếp).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.