Barcelona Open Banco Sabadell 2019 | |
---|---|
Ngày | 22 – 28 tháng 4 |
Lần thứ | 66 |
Thể loại | ATP World Tour 500 |
Bốc thăm | 48S / 16D |
Tiền thưởng | €2,324,905 |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Barcelona, Tây Ban Nha |
Sân vận động | Real Club de Tenis Barcelona |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Dominic Thiem | |
Đôi | |
Juan Sebastián Cabal / Robert Farah |
Barcelona Open Banc Sabadell 2019 (còn được biết đến với Torneo Godó) là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 67 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP World Tour 500 của ATP World Tour 2019. Giải đấu diễn ra tại Real Club de Tenis Barcelona ở Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha, từ ngày 22 tháng 4 đến ngày 28 tháng 4 năm 2019.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn[1] | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 20 | 0 | 10 | 4 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi[1] | 0 | — | — | 45 | 25 |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn | €503,015 | €253,000 | €128,000 | €67,000 | €33,580 | €17,685 | €9,920 | €3,735 | €1,865 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | €169,300 | €82,880 | €41,560 | €21,330 | €11,020 | — | — | — | — |
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ESP | Rafael Nadal | 2 | 1 |
GER | Alexander Zverev | 3 | 2 |
AUT | Dominic Thiem | 5 | 3 |
JPN | Kei Nishikori | 6 | 4 |
GRE | Stefanos Tsitsipas | 8 | 5 |
RUS | Karen Khachanov | 12 | 6 |
RUS | Daniil Medvedev | 14 | 7 |
ITA | |||
CAN | Denis Shapovalov | 20 | 9 |
BEL | David Goffin | 21 | 10 |
FRA | Gilles Simon | 26 | 11 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 27 | 12 |
BUL | Grigor Dimitrov | 28 | 13 |
Hoa Kỳ | Frances Tiafoe | 29 | 14 |
FRA | Lucas Pouille | 31 | 15 |
CAN | Félix Auger-Aliassime | 33 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 10 | 1 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 17 | 2 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 22 | 3 |
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 23 | 4 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
|1=
(trợ giúp)