Mutua Madrid Open 2019 | |
---|---|
Ngày | 3 – 12 tháng 5 |
Lần thứ | 18 |
Bốc thăm | 56S / 32D (nam) 64S / 28D (nữ) |
Tiền thưởng | €6,536,160 (nam) $7,021,128 (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Madrid, Tây Ban Nha |
Sân vận động | Park Manzanares |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Kiki Bertens | |
Đôi nam | |
Jean-Julien Rojer / Horia Tecău | |
Đôi nữ | |
Hsieh Su-wei / Barbora Strýcová |
Mutua Madrid Open 2019 (được tài trợ bởi Mutua) là một giải quần vợt chuyên nghiệp được thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park Manzanares ở Madrid, Tây Ban Nha từ ngày 3 tháng 5–12 tháng 5 năm 2019. Đây là giải Mutua Madrid Open lần thứ 18 của ATP World Tour và lần thứ 11 của WTA Tour. Giải đấu là một sự kiện của ATP World Tour Masters 1000 của 2019 ATP World Tour và là một sự kiện của Premier Mandatory của 2019 WTA Tour.[1][2] Đây là giải quần vợt chuyên nghiệp cuối cùng của tay vợt người Tây Ban Nha David Ferrer, người đã được đặc cách vào vòng đấu chính nội dung đơn nam.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 10 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 10 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €1,202,520 | €608,700 | €312,215 | €160,920 | €80,620 | €42,220 | €23,790 | €9,105 | €4,550 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | €1,202,520 | €608,700 | €312,215 | €160,920 | €80,620 | €42,220 | €23,790 | €9,105 | €4,550 |
Đôi nam | €357,540 | €174,490 | €87,460 | €44,560 | €23,510 | €12,580 | — | — | — |
Đôi nữ | €357,540 | €174,490 | €87,460 | €44,560 | €23,510 | €12,580 | — | — | — |
Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống được dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 29 tháng 4 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 6 tháng 5 năm 2019.
Hjat giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Novak Djokovic | 11,160 | 45 | 1000 | 12,115 | Champion, defeated Stefanos Tsitsipas [8] |
2 | 2 | Rafael Nadal | 7,765 | 180 | 360 | 7,945 | Semifinals lost to Stefanos Tsitsipas [8] |
3 | 4 | Alexander Zverev | 5,565 | 1,000 | 180 | 4,745 | Quarterfinals lost to Stefanos Tsitsipas [8] |
4 | 3 | Roger Federer | 5,590 | 0 | 180 | 5,770 | Quarterfinals lost to Dominic Thiem [5] |
5 | 5 | Dominic Thiem | 5,085 | 600 | 360 | 4,845 | Semifinals lost to Novak Djokovic [1] |
6 | 7 | Kei Nishikori | 3,780 | 10 | 90 | 3,860 | Third round lost to Stan Wawrinka |
7 | 8 | Juan Martín del Potro | 3,225 | 90 | 10 | 3,145 | Second round lost to Laslo Đere |
8 | 9 | Stefanos Tsitsipas | 3,190 | 0 | 600 | 3,790 | Runner-up, lost to Novak Djokovic [1] |
9 | 11 | Marin Čilić | 2,845 | 0 | 180 | 3,025 | Quarterfinals withdrew due to food poisoning[3] |
10 | 12 | Fabio Fognini | 2,840 | 10 | 90 | 2,920 | Third round lost to Dominic Thiem [5] |
11 | 13 | Karen Khachanov | 2,685 | 10 | 45 | 2,720 | Second round lost to Fernando Verdasco |
12 | 14 | Daniil Medvedev | 2,625 | 10 | 10 | 2,625 | First round lost to Guido Pella |
13 | 15 | Borna Ćorić | 2,525 | 90 | 10 | 2,445 | First round lost to Lucas Pouille |
14 | 17 | Nikoloz Basilashvili | 1,930 | 35 | 10 | 1,905 | First round lost to Frances Tiafoe |
15 | 18 | Gaël Monfils | 1,920 | 45 | 90 | 1,965 | Third round lost to Roger Federer [4] |
16 | 19 | Marco Cecchinato | 1,875 | (45)† | 10 | 1,840 | First round lost to Diego Schwartzman |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
6 | Kevin Anderson | 4,115 | 360 | 3,755 | Chấn thương khuỷu tay phải |
10 | John Isner | 3,085 | 180 | 2,950‡ | Chấn thương chân trái |
16 | Milos Raonic | 2,050 | 90 | 1,960 | Chấn thương đầu gối phải |
‡ The player is entitled to use an exemption to skip the tournament and substitute his 18th best result (45 points) in its stead.
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xép hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 11 | 2 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 17 | 3 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 20 | 4 |
CRO | Nikola Mektić | CRO | Franko Škugor | 23 | 5 |
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 25 | 6 |
Hoa Kỳ | Bob Bryan | Hoa Kỳ | Mike Bryan | 32 | 7 |
FIN | Henri Kontinen | AUS | John Peers | 35 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế:
Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống được dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 29 tháng 4 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 6 tháng 5 năm 2019.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Naomi Osaka | 6,151 | 10 | 215 | 6,356 | Quarterfinals lost to Belinda Bencic |
2 | 2 | Petra Kvitová | 5,835 | 1,000 | 215 | 5,050 | Quarterfinals lost to Kiki Bertens [7] |
3 | 3 | Simona Halep | 5,682 | 215 | 650 | 6,117 | Runner-up, lost to Kiki Bertens [7] |
4 | 4 | Angelique Kerber | 5,220 | 0 | 65 | 5,285 | Second round withdrew due to right ankle injury |
5 | 5 | Karolína Plíšková | 5,111 | 390 | 65 | 4,786 | Second round lost to Kateryna Kozlova [Q] |
6 | 6 | Elina Svitolina | 4,921 | 65 | 10 | 4,866 | First round lost to Pauline Parmentier |
7 | 7 | Kiki Bertens | 4,760 | 650 | 1000 | 5,110 | Champion, defeated Simona Halep [3] |
8 | 8 | Sloane Stephens | 4,386 | 120 | 390 | 4,656 | Semifinals lost to Kiki Bertens [7] |
9 | 9 | Ashleigh Barty | 4,275 | 65 | 215 | 4,425 | Quarterfinals lost to Simona Halep [3] |
10 | 10 | Aryna Sabalenka | 3,520 | 30 | 10 | 3,500 | First round lost to Svetlana Kuznetsova [WC] |
11 | 12 | Caroline Wozniacki | 3,362 | 120 | 10 | 3,252 | First round retired against Alizé Cornet |
12 | 13 | Anastasija Sevastova | 3,185 | 65 | 120 | 3,240 | Third round lost to Kiki Bertens [7] |
13 | 14 | Madison Keys | 3,010 | 10 | 10 | 3,010 | First round lost to Sorana Cîrstea [WC] |
14 | 15 | Anett Kontaveit | 2,965 | 120 | 10 | 2,855 | First round lost to Aliaksandra Sasnovich |
15 | 16 | Wang Qiang | 2,815 | 10 | 10 | 2,815 | First round lost to Donna Vekić |
16 | 17 | Julia Görges | 2,630 | 120 | 10 | 2,520 | First round lost to Viktória Kužmová |
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
11 | Serena Williams | 3,461 | 0 | 3,461 | Bất đồng với Met Gala[4] |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
Hoa Kỳ | Nicole Melichar | CZE | Květa Peschke | 25 | 2 |
AUS | Samantha Stosur | CHN | Zhang Shuai | 28 | 3 |
BEL | Elise Mertens | BLR | Aryna Sabalenka | 29 | 4 |
TPE | Hsieh Su-wei | CZE | Barbora Strýcová | 30 | 5 |
CAN | Gabriela Dabrowski | CHN | Xu Yifan | 30 | 6 |
TPE | Chan Hao-ching | TPE | Latisha Chan | 32 | 7 |
GER | Anna-Lena Grönefeld | NED | Demi Schuurs | 36 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế: