Boa Esperança do Sul

Município de Boa Esperança do Sul
[[Image:|250px|none|]]
""
Huy hiệu de Boa Esperança do Sul
Huy hiệu de Boa Esperança do Sul
Cờ
Cờ
Huy hiệu Bandeira desconhecida
Hino
Ngày kỉ niệm 21 tháng 7
Thành lập 1898
Nhân xưng boa-esperancense
Khẩu hiệu
Prefeito(a) Antonio Nelson Rosim (PMDB)
Vị trí
Vị trí của Boa Esperança do Sul
Vị trí của Boa Esperança do Sul
21° 59' 34" S 48° 23' 27" O21° 59' 34" S 48° 23' 27" O
Bang Bang São Paulo
Mesorregião Araraquara
Microrregião Araraquara
Khu vực đô thị
Các đô thị giáp ranh Araraquara, Ribeirão Bonito, Dourado, Bocaina, Bariri, Itaju, Ibitinga, Tabatinga, Nova Europa, Gavião Peixoto
Khoảng cách đến thủ phủ Không có thông tin
Địa lý
Diện tích 691,017 km²
Dân số 13.835 Người est. IBGE/2008 [1]
Mật độ 20,3 Người/km²
Cao độ 490 mét
Khí hậu cận nhiệt đới Aw
Múi giờ UTC-3
Các chỉ số
HDI 0,755 PNUD/2000
GDP R$ 347.643.824,00 IBGE/2003
GDP đầu người R$ 26.027,09 IBGE/2003

Boa Esperança do Sul là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 21º59'33" độ vĩ nam và kinh độ 48º23'27" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 490 m. Dân số năm 2004 ước tính là 13.578 người. Đô thị này có diện tích 691,017 km².

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000

Tổng dân số: 12.573

  • Dân số thành thị: 10.753
  • Dân số nông thôn: 1.820
  • Nam giới: 6.391
  • Nữ giới: 6.182

Mật độ dân số (người/km²): 18,81

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 17,78

Tuổi thọ bình quân (tuổi): 70,23

Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,79

Tỷ lệ biết đọc biết viết: 85,65%

Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,755

  • Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,688
  • Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,754
  • Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,822

(Nguồn: IPEADATA)

Sông ngòi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các xa lộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo hội Công giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị này có trụ sở Giáo phận São Carlos.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 de agosto de 2008. Truy cập 5 de setembro de 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|ngày= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2