Carposinidae

Carposinidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Liên họ (superfamilia)Copromorphoidea
(không phân hạng)Ditrysia
Họ (familia)Carposinidae
Walsingham 1907
Tính đa dạng
About 273 species
Genus
 Species - see "Provisional list of species"

Carposinidae, "fruitworm moths" là một họ bướm đêm thuộc bộ lepidoptera. Các loài bướm trong họ này có cánh hẹp hơn các loài trong họ Copromorphidae, đầu cánh trước ít tròn hơn. Con đực thường có những mảng/đốm lớn trên cả hai mặt cánh (Dugdale et al., 1999).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Carposinidae có mặt khắp thế giới trừ tây bắc của miền Cổ bắc(Dugdale et al., 1999)..

Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Con trưởng thànnh có màu xanh hoặc xám với các cấu tạo ngụy trang, bay vào ban đêm và ưa sáng. Ấu trùng sống trên lá, hoa, quả, cũng như trong mật của các tế bào thực vật. (Dugdale et al., 1999)..

Thức ăn của ấu trùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấu trùng ăn gymnosperm của họ Podocarpaceae cũng như dicotyledon thuộc họ Asteraceae, Campanulaceae, Ericaceae, Fagaceae, Myrtaceae, Rosaceae, ProteaceaeRutaceae (Dugdale et al., 1999). Con trưởng thành có thể phá hoại trái cây, một số loài là loài gây hại như "Peach Fruit Moth"[1].

Danh sách các loài (theo NHM Lepindex)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Davis, D.R. (1968). A revision of the American moths trong họ Carposinidae (Lepidoptera: Carposinoidea). Bulletin of the United States National Museum 289: 1–105.
  • Diakonoff, A., (1989). Revision of the Palaearctic Carposinidae with description of a new genus và new species (Lepidoptera: Pyraloidea). Zoölogische Verhandelingen. 251: 1–155.
  • Dugdale, J.S., Kristensen, N.P., Robinson, G.S. và Scoble, M.J. (1999) [1998]. The smaller microlepidoptera grade superfamilies, Ch.13., pp. 217–232 in Kristensen, N.P. (Ed.). Lepidoptera, Moths và Butterflies. Volume 1: Evolution, Systematics, và Biogeography. Handbuch der Zoologie. Eine Naturgeschichte der Stämme des Tierreiches / Handbook of Zoology. A Natural History of the phyla of the Animal Kingdom. Band / Volume IV Arthropoda: Insecta Teilband / Part 35: 491 pp. Walter de Gruyter, Berlin, New York.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Review phim Nope (2022)
Review phim Nope (2022)
Nope là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại kinh dị xen lẫn với khoa học viễn tưởng của Mỹ công chiếu năm 2022 do Jordan Peele viết kịch bản, đạo diễn và đồng sản xuất dưới hãng phim của anh, Monkeypaw Productions
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!