Sau đây là danh sách các đội tuyển cho tất cả 12 đội tuyển quốc gia đã thi đấu tại Copa América 2019. Mỗi đội tuyển quốc gia phải nộp một đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ, 3 trong số đó phải là thủ môn. [1]
Vào ngày 31 tháng 5 năm 2019 CONMEBOL đã công bố danh sách của mười hai đội.
Huấn luyện viên: Tite
The 23-man squad was announced on ngày 17 tháng 5 năm 2019.[1] On 6 June, Neymar withdrew due to an injury and was replaced by Willian.[2][3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Alisson | 2 tháng 10, 1992 (26 tuổi) | 38 | 0 | ![]() |
2 | HV | Thiago Silva | 22 tháng 9, 1984 (34 tuổi) | 79 | 7 | ![]() |
3 | HV | Miranda | 7 tháng 9, 1984 (34 tuổi) | 57 | 3 | ![]() |
4 | HV | Marquinhos | 14 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 36 | 1 | ![]() |
5 | TV | Casemiro | 23 tháng 2, 1992 (27 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
8 | TV | Arthur | 12 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Gabriel Jesus | 3 tháng 4, 1997 (22 tuổi) | 27 | 16 | ![]() |
10 | TV | Willian | 9 tháng 8, 1988 (30 tuổi) | 65 | 8 | ![]() |
11 | TV | Philippe Coutinho | 12 tháng 6, 1992 (27 tuổi) | 49 | 16 | ![]() |
6 | HV | Filipe Luís | 9 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 40 | 2 | ![]() |
7 | TĐ | David Neres | 3 tháng 3, 1997 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
13 | HV | Dani Alves (captain) | 6 tháng 5, 1983 (36 tuổi) | 109 | 7 | ![]() |
14 | HV | Éder Militão | 18 tháng 1, 1998 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | TV | Allan | 8 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | TM | Cássio | 6 tháng 6, 1987 (32 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | TV | Fernandinho | 4 tháng 5, 1985 (34 tuổi) | 51 | 2 | ![]() |
18 | TV | Lucas Paquetá | 27 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Roberto Firmino | 2 tháng 10, 1991 (27 tuổi) | 32 | 10 | ![]() |
21 | TĐ | Richarlison | 10 tháng 5, 1997 (22 tuổi) | 10 | 5 | ![]() |
22 | HV | Fagner | 11 tháng 6, 1989 (30 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
23 | TM | Ederson | 17 tháng 8, 1993 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Eduardo Villegas
The 31-man provisional squad was released on ngày 15 tháng 5 năm 2019.[1] The 23-man final squad was announced on ngày 31 tháng 5 năm 2019. On 11 June, forward Rodrigo Ramallo withdrew injured and was replaced by Ramiro Vaca.[2][3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Carlos Lampe | 17 tháng 3, 1987 (32 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
2 | HV | Saúl Torres | 22 tháng 3, 1990 (29 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
3 | TV | Alejandro Chumacero | 22 tháng 4, 1991 (28 tuổi) | 40 | 2 | ![]() |
4 | HV | Luis Haquin | 15 tháng 11, 1997 (21 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
5 | HV | Mario Cuéllar | 5 tháng 5, 1989 (30 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | TV | Erwin Saavedra | 22 tháng 2, 1996 (23 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
7 | TV | Leonel Justiniano | 2 tháng 7, 1992 (26 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
8 | HV | Diego Bejarano | 24 tháng 8, 1991 (27 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Marcelo Martins Moreno | 18 tháng 6, 1987 (31 tuổi) | 72 | 18 | ![]() |
10 | TV | Samuel Galindo | 18 tháng 4, 1992 (27 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Leonardo Vaca | 24 tháng 11, 1995 (23 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
12 | TM | Rubén Cordano | 16 tháng 10, 1998 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | HV | José María Carrasco | 16 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TV | Raúl Castro | 19 tháng 8, 1989 (29 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
15 | TV | Paul Arano | 23 tháng 2, 1995 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | TV | Diego Wayar | 15 tháng 10, 1993 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
17 | HV | Marvin Bejarano (captain) | 6 tháng 3, 1988 (31 tuổi) | 37 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Gilbert Álvarez | 7 tháng 4, 1992 (27 tuổi) | 19 | 3 | ![]() |
19 | TV | Ramiro Vaca | 1 tháng 7, 1999 (19 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
20 | TV | Fernando Saucedo | 15 tháng 3, 1990 (29 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | HV | Roberto Fernández | 12 tháng 7, 1999 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | HV | Adrián Jusino | 9 tháng 7, 1992 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
23 | TM | Javier Rojas | 14 tháng 1, 1996 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Rafael Dudamel
The 40-man provisional squad was announced on ngày 10 tháng 5 năm 2019.[4] The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[5] On 8 June, midfielder Adalberto Peñaranda was ruled out due to an injury and was replaced by Yeferson Soteldo.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Wuilker Faríñez | 15 tháng 2, 1998 (21 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
2 | HV | Mikel Villanueva | 14 tháng 4, 1993 (26 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
3 | HV | Yordan Osorio | 10 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
4 | HV | Jhon Chancellor | 2 tháng 1, 1992 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
5 | TV | Júnior Moreno | 20 tháng 7, 1993 (25 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
6 | TV | Yangel Herrera | 7 tháng 1, 1998 (21 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
7 | TV | Darwin Machís | 7 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
8 | TV | Tomás Rincón (captain) | 13 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 93 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Fernando Aristeguieta | 9 tháng 4, 1992 (27 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
10 | TV | Jefferson Savarino | 11 tháng 11, 1996 (22 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
11 | TV | Juanpi | 24 tháng 1, 1994 (25 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
12 | TM | Joel Graterol | 13 tháng 2, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | TV | Luis Manuel Seijas | 23 tháng 6, 1986 (32 tuổi) | 67 | 2 | ![]() |
14 | HV | Luis Mago | 15 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
15 | TV | Jhon Murillo | 21 tháng 11, 1995 (23 tuổi) | 20 | 3 | ![]() |
16 | HV | Roberto Rosales | 20 tháng 11, 1988 (30 tuổi) | 73 | 1 | ![]() |
17 | TĐ | Josef Martínez | 19 tháng 5, 1993 (26 tuổi) | 47 | 10 | ![]() |
18 | TV | Yeferson Soteldo | 30 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
19 | TV | Arquímedes Figuera | 6 tháng 10, 1989 (29 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
20 | HV | Ronald Hernández | 21 tháng 9, 1997 (21 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | HV | Rolf Feltscher | 6 tháng 10, 1990 (28 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
22 | TM | Rafael Romo | 25 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Salomón Rondón | 16 tháng 9, 1989 (29 tuổi) | 71 | 22 | ![]() |
Huấn luyện viên: Ricardo Gareca
The 40-man provisional squad was announced on ngày 15 tháng 5 năm 2019.[7][8] The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[9] On 11 June, Paolo Hurtado was ruled out due to injury and replaced by Josepmir Ballón.[10][11]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Pedro Gallese | 23 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 47 | 0 | ![]() |
2 | HV | Luis Abram | 27 tháng 2, 1996 (23 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
3 | HV | Aldo Corzo | 20 tháng 5, 1989 (30 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
4 | HV | Anderson Santamaría | 10 tháng 1, 1992 (27 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
5 | HV | Miguel Araujo | 24 tháng 10, 1994 (24 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
6 | HV | Miguel Trauco | 25 tháng 8, 1992 (26 tuổi) | 34 | 0 | ![]() |
7 | TV | Josepmir Ballón | 21 tháng 3, 1988 (31 tuổi) | 50 | 0 | ![]() |
8 | TV | Christian Cueva | 23 tháng 11, 1991 (27 tuổi) | 52 | 9 | ![]() |
9 | TĐ | Paolo Guerrero (captain) | 1 tháng 1, 1984 (35 tuổi) | 91 | 35 | ![]() |
10 | TĐ | Jefferson Farfán | 26 tháng 10, 1984 (34 tuổi) | 92 | 26 | ![]() |
11 | TĐ | Raúl Ruidíaz | 25 tháng 7, 1990 (28 tuổi) | 37 | 4 | ![]() |
12 | TM | Carlos Cáceda | 27 tháng 9, 1991 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | TV | Renato Tapia | 28 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 38 | 3 | ![]() |
14 | TĐ | Andy Polo | 29 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
15 | HV | Carlos Zambrano | 10 tháng 7, 1989 (29 tuổi) | 41 | 4 | ![]() |
16 | TV | Jesús Pretell | 26 tháng 3, 1999 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | HV | Luis Advíncula | 2 tháng 3, 1990 (29 tuổi) | 74 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | André Carrillo | 14 tháng 6, 1991 (28 tuổi) | 54 | 6 | ![]() |
19 | TV | Yoshimar Yotún | 7 tháng 4, 1990 (29 tuổi) | 79 | 2 | ![]() |
20 | TV | Edison Flores | 15 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 35 | 11 | ![]() |
21 | TM | Patricio Álvarez | 24 tháng 1, 1994 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | HV | Alexander Callens | 4 tháng 5, 1992 (27 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
23 | TV | Christofer Gonzáles | 12 tháng 10, 1992 (26 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
Huấn luyện viên: Lionel Scaloni
The 40-man provisional squad was released on ngày 15 tháng 5 năm 2019.[12] The 23-man final squad was announced on ngày 20 tháng 5 năm 2019.[13] On 3 June midfielder Exequiel Palacios was replaced by Guido Pizarro due to injury.[14] On 14 June goalkeeper Esteban Andrada was replaced by Juan Musso due to injury.[15]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Franco Armani | 16 tháng 10, 1986 (32 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | HV | Juan Foyth | 12 tháng 1, 1998 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
3 | HV | Nicolás Tagliafico | 31 tháng 8, 1992 (26 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
4 | HV | Renzo Saravia | 16 tháng 6, 1993 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | TV | Leandro Paredes | 29 tháng 6, 1994 (24 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
6 | HV | Germán Pezzella | 27 tháng 6, 1991 (27 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
7 | TV | Roberto Pereyra | 7 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 16 | 2 | ![]() |
8 | TV | Marcos Acuña | 28 tháng 10, 1991 (27 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Sergio Agüero | 2 tháng 6, 1988 (31 tuổi) | 90 | 38 | ![]() |
10 | TĐ | Lionel Messi (captain) | 24 tháng 6, 1987 (31 tuổi) | 130 | 67 | ![]() |
11 | TV | Ángel Di María | 14 tháng 2, 1988 (31 tuổi) | 97 | 20 | ![]() |
12 | TM | Agustín Marchesín | 16 tháng 3, 1988 (31 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
13 | HV | Ramiro Funes Mori | 5 tháng 3, 1991 (28 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
14 | HV | Milton Casco | 11 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | TV | Guido Pizarro | 26 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
16 | TV | Rodrigo De Paul | 24 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
17 | HV | Nicolás Otamendi | 12 tháng 2, 1988 (31 tuổi) | 60 | 4 | ![]() |
18 | TV | Guido Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Matías Suárez | 9 tháng 5, 1988 (31 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
20 | TV | Giovani Lo Celso | 9 tháng 4, 1996 (23 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
21 | TĐ | Paulo Dybala | 15 tháng 11, 1993 (25 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
22 | TĐ | Lautaro Martínez | 22 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 7 | 4 | ![]() |
23 | TM | Juan Musso | 6 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Carlos Queiroz
The 40-man provisional squad was announced on ngày 15 tháng 5 năm 2019.[16] On 20 May, defender Luis Manuel Orejuela was replaced by Stefan Medina due to injury.[17] The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[18]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | David Ospina | 31 tháng 8, 1988 (30 tuổi) | 94 | 0 | ![]() |
2 | HV | Cristián Zapata | 30 tháng 9, 1986 (32 tuổi) | 56 | 2 | ![]() |
3 | HV | Stefan Medina | 14 tháng 6, 1992 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
4 | HV | Santiago Arias | 13 tháng 1, 1992 (27 tuổi) | 48 | 0 | ![]() |
5 | TV | Wílmar Barrios | 16 tháng 10, 1993 (25 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
6 | HV | William Tesillo | 2 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Duván Zapata | 1 tháng 4, 1991 (28 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
8 | TV | Edwin Cardona | 8 tháng 12, 1992 (26 tuổi) | 33 | 5 | ![]() |
9 | TĐ | Radamel Falcao (captain) | 10 tháng 2, 1986 (33 tuổi) | 83 | 33 | ![]() |
10 | TV | James Rodríguez | 12 tháng 7, 1991 (27 tuổi) | 70 | 22 | ![]() |
11 | TV | Juan Cuadrado | 26 tháng 5, 1988 (31 tuổi) | 78 | 8 | ![]() |
12 | TM | Camilo Vargas | 9 tháng 3, 1989 (30 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | HV | Yerry Mina | 23 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 17 | 6 | ![]() |
14 | TĐ | Luis Díaz | 13 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
15 | TV | Mateus Uribe | 21 tháng 3, 1991 (28 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
16 | TV | Jefferson Lerma | 25 tháng 10, 1994 (24 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
17 | HV | Cristian Borja | 18 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
18 | TV | Gustavo Cuéllar | 14 tháng 10, 1992 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Luis Muriel | 16 tháng 4, 1991 (28 tuổi) | 24 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Roger Martínez | 23 tháng 6, 1994 (24 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
21 | HV | Jhon Lucumí | 26 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | TM | Álvaro Montero | 29 tháng 3, 1995 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | HV | Davinson Sánchez | 12 tháng 6, 1996 (23 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Eduardo Berizzo
The 40-man provisional squad was announced on ngày 13 tháng 5 năm 2019.[19] Provisional squad was reduced to 39 players on 17 May after Roque Santa Cruz withdrew injured.[20] The 23-man final squad was announced on ngày 29 tháng 5 năm 2019.[21] On 10 June, midfielder Richard Ortiz was ruled out due to an injury and replaced by Richard Sánchez.[22]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Antony Silva | 27 tháng 2, 1984 (35 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
2 | HV | Iván Piris | 10 tháng 3, 1989 (30 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
3 | HV | Juan Escobar | 3 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
4 | HV | Fabián Balbuena | 23 tháng 8, 1991 (27 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | Bruno Valdez | 6 tháng 10, 1992 (26 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
6 | TV | Richard Sánchez | 29 tháng 3, 1996 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Óscar Cardozo | 20 tháng 5, 1983 (36 tuổi) | 50 | 10 | ![]() |
8 | TV | Rodrigo Rojas | 9 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Federico Santander | 4 tháng 6, 1991 (28 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
10 | TĐ | Derlis González | 20 tháng 3, 1994 (25 tuổi) | 32 | 5 | ![]() |
11 | TĐ | Juan Iturbe | 4 tháng 6, 1993 (26 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
12 | TM | Gatito Fernández | 29 tháng 3, 1988 (31 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
13 | HV | Júnior Alonso | 9 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
14 | HV | Iván Torres | 27 tháng 2, 1991 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
15 | HV | Gustavo Gómez (captain) | 6 tháng 5, 1993 (26 tuổi) | 31 | 2 | ![]() |
16 | TV | Celso Ortiz | 26 tháng 1, 1989 (30 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
17 | TV | Hernán Pérez | 25 tháng 2, 1989 (30 tuổi) | 33 | 2 | ![]() |
18 | HV | Santiago Arzamendia | 5 tháng 5, 1998 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Cecilio Domínguez | 11 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
20 | TV | Matías Rojas | 3 tháng 11, 1995 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Óscar Romero | 4 tháng 7, 1992 (26 tuổi) | 38 | 3 | ![]() |
22 | TM | Alfredo Aguilar | 18 tháng 7, 1988 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TV | Miguel Almirón | 10 tháng 2, 1994 (25 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Félix Sánchez
The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[23][24]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Saad Al Sheeb | 19 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 52 | 0 | ![]() |
2 | HV | Ró-Ró | 6 tháng 8, 1990 (28 tuổi) | 44 | 1 | ![]() |
3 | HV | Abdelkarim Hassan | 28 tháng 8, 1993 (25 tuổi) | 83 | 10 | ![]() |
4 | HV | Al-Mahdi Ali Mukhtar | 2 tháng 3, 1992 (27 tuổi) | 35 | 3 | ![]() |
5 | HV | Tarek Salman | 5 tháng 12, 1997 (21 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
6 | TV | Abdulaziz Hatem | 28 tháng 10, 1990 (28 tuổi) | 56 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Ahmed Alaaeldin | 31 tháng 1, 1993 (26 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
8 | HV | Hamid Ismail | 16 tháng 6, 1986 (32 tuổi) | 62 | 1 | ![]() |
9 | TV | Abdullah Al-Ahrak | 10 tháng 5, 1997 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Hassan Al-Haydos (captain) | 11 tháng 12, 1990 (28 tuổi) | 120 | 26 | ![]() |
11 | TĐ | Akram Afif | 18 tháng 11, 1996 (22 tuổi) | 46 | 12 | ![]() |
12 | TV | Karim Boudiaf | 16 tháng 9, 1990 (28 tuổi) | 68 | 4 | ![]() |
13 | HV | Tameem Al-Muhaza | 21 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
14 | TV | Salem Al-Hajri | 10 tháng 4, 1996 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
15 | HV | Bassam Al-Rawi | 16 tháng 12, 1997 (21 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
16 | TV | Boualem Khoukhi | 9 tháng 7, 1990 (28 tuổi) | 60 | 16 | ![]() |
17 | TV | Ahmed Moein | 20 tháng 10, 1995 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
18 | TV | Ahmed Fatehi | 25 tháng 1, 1993 (26 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Almoez Ali | 19 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | 39 | 19 | ![]() |
20 | TV | Ali Afif | 20 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 54 | 10 | ![]() |
21 | TM | Yousef Hassan | 24 tháng 5, 1996 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
22 | TM | Mohammed Al-Bakri | 28 tháng 3, 1997 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | HV | Assim Madibo | 22 tháng 10, 1996 (22 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
Head coach: Óscar Tabárez
The 23-man final squad was announced on ngày 30 tháng 5 năm 2019.[25]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fernando Muslera | 16 tháng 6, 1986 (32 tuổi) | 107 | 0 | ![]() |
2 | HV | José Giménez | 20 tháng 1, 1995 (24 tuổi) | 49 | 7 | ![]() |
3 | HV | Diego Godín (captain) | 16 tháng 2, 1986 (33 tuổi) | 126 | 8 | ![]() |
4 | HV | Giovanni González | 20 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | TV | Matías Vecino | 24 tháng 8, 1991 (27 tuổi) | 33 | 3 | ![]() |
6 | TV | Rodrigo Bentancur | 25 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
7 | TV | Nicolás Lodeiro | 21 tháng 3, 1989 (30 tuổi) | 56 | 4 | ![]() |
8 | TV | Nahitan Nández | 28 tháng 12, 1995 (23 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Luis Suárez | 24 tháng 1, 1987 (32 tuổi) | 106 | 55 | ![]() |
10 | TV | Giorgian De Arrascaeta | 1 tháng 6, 1994 (25 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
11 | TĐ | Cristhian Stuani | 12 tháng 10, 1986 (32 tuổi) | 48 | 8 | ![]() |
12 | TM | Martín Campaña | 29 tháng 5, 1989 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | HV | Marcelo Saracchi | 23 tháng 4, 1998 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | TV | Lucas Torreira | 11 tháng 2, 1996 (23 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
15 | TV | Federico Valverde | 22 tháng 7, 1998 (20 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
16 | TV | Gastón Pereiro | 11 tháng 6, 1995 (24 tuổi) | 7 | 4 | ![]() |
17 | HV | Diego Laxalt | 7 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Maxi Gómez | 14 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
19 | HV | Sebastián Coates | 7 tháng 10, 1990 (28 tuổi) | 34 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Jonathan Rodríguez | 6 tháng 7, 1993 (25 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
21 | TĐ | Edinson Cavani | 14 tháng 2, 1987 (32 tuổi) | 109 | 46 | ![]() |
22 | HV | Martín Cáceres | 7 tháng 4, 1987 (32 tuổi) | 88 | 4 | ![]() |
23 | TM | Martín Silva | 25 tháng 3, 1983 (36 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
Head coach: Hernán Darío Gómez
The 40-man provisional squad was released on ngày 17 tháng 5 năm 2019.[26] The 23-man final squad was released on ngày 20 tháng 5 năm 2019.[27]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Máximo Banguera | 16 tháng 12, 1985 (33 tuổi) | 35 | 0 | ![]() |
2 | HV | Arturo Mina | 8 tháng 10, 1990 (28 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
3 | HV | Robert Arboleda | 22 tháng 10, 1991 (27 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
4 | HV | Pedro Velasco | 26 tháng 9, 1993 (25 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
5 | TV | Renato Ibarra | 20 tháng 1, 1991 (28 tuổi) | 42 | 1 | ![]() |
6 | HV | Cristian Ramírez | 12 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
7 | TV | Romario Ibarra | 24 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 7 | 3 | ![]() |
8 | TV | Carlos Gruezo | 19 tháng 4, 1995 (24 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Carlos Garcés | 1 tháng 3, 1990 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Ángel Mena | 21 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
11 | TV | Ayrton Preciado | 17 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
12 | TM | Pedro Ortíz | 19 tháng 2, 1990 (29 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Enner Valencia | 4 tháng 11, 1989 (29 tuổi) | 46 | 27 | ![]() |
14 | HV | Xavier Arreaga | 28 tháng 9, 1994 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
15 | TV | Jefferson Intriago | 4 tháng 6, 1996 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
16 | TV | Antonio Valencia | 4 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 93 | 11 | ![]() |
17 | HV | José Quintero | 20 tháng 6, 1990 (28 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
18 | TV | Jefferson Orejuela | 14 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
19 | HV | Beder Caicedo | 13 tháng 5, 1992 (27 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
20 | TV | Andrés Chicaiza | 3 tháng 4, 1992 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | HV | Gabriel Achilier (captain) | 24 tháng 3, 1985 (34 tuổi) | 51 | 1 | ![]() |
22 | TM | Alexander Domínguez | 5 tháng 6, 1987 (32 tuổi) | 48 | 0 | ![]() |
23 | TV | Jhegson Méndez | 26 tháng 4, 1997 (22 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Hajime Moriyasu
The 23-men squad was released on ngày 24 tháng 5 năm 2019.[28][29]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eiji Kawashima | 20 tháng 3, 1983 (36 tuổi) | 88 | 0 | ![]() |
2 | HV | Daiki Sugioka | 8 tháng 9, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
3 | TV | Nakayama Yuta | 16 tháng 2, 1997 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
4 | HV | Itakura Ko | 27 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
5 | HV | Ueda Naomichi | 24 tháng 10, 1994 (24 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
6 | TV | Kota Watanabe | 18 tháng 10, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
7 | TV | Gaku Shibasaki (captain) | 28 tháng 5, 1992 (27 tuổi) | 34 | 3 | ![]() |
8 | TV | Tatsuya Ito | 26 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Daizen Maeda | 20 tháng 10, 1997 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
10 | TV | Shoya Nakajima | 23 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 8 | 3 | ![]() |
11 | TV | Miyoshi Koji | 26 tháng 3, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
12 | TM | Kojima Ryosuke | 30 tháng 1, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Ueda Ayase | 28 tháng 8, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | HV | Teruki Hara | 30 tháng 7, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
15 | HV | Suga Daiki | 10 tháng 9, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
16 | HV | Takehiro Tomiyasu | 5 tháng 11, 1998 (20 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
17 | TV | Matsumoto Taishi | 22 tháng 8, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Shinji Okazaki | 16 tháng 4, 1986 (33 tuổi) | 116 | 50 | ![]() |
19 | HV | Tomoki Iwata | 7 tháng 4, 1997 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TV | Abe Hiroki | 28 tháng 1, 1999 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
21 | TV | Takefusa Kubo | 4 tháng 6, 2001 (18 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | HV | Tatsuta Yugo | 21 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | TM | Keisuke Osako | 28 tháng 7, 1999 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Reinaldo Rueda
The 23-man squad was released on ngày 26 tháng 5 năm 2019.[30]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 (31 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | HV | Igor Lichnovsky | 7 tháng 3, 1994 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
3 | HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 (25 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
4 | HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 (31 tuổi) | 107 | 4 | ![]() |
5 | HV | Paulo Díaz | 25 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
6 | TV | José Pedro Fuenzalida | 22 tháng 2, 1985 (34 tuổi) | 47 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Alexis Sánchez | 19 tháng 12, 1988 (30 tuổi) | 124 | 41 | ![]() |
8 | TV | Arturo Vidal | 22 tháng 5, 1987 (32 tuổi) | 107 | 26 | ![]() |
9 | TĐ | Nicolás Castillo | 14 tháng 2, 1993 (26 tuổi) | 20 | 4 | ![]() |
10 | TV | Diego Valdés | 30 tháng 1, 1994 (25 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 (29 tuổi) | 82 | 36 | ![]() |
12 | TM | Brayan Cortés | 11 tháng 3, 1995 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 (25 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
14 | TV | Esteban Pavez | 1 tháng 5, 1990 (29 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | HV | Jean Beausejour | 1 tháng 6, 1984 (35 tuổi) | 101 | 6 | ![]() |
16 | TV | Pablo Hernández | 24 tháng 10, 1986 (32 tuổi) | 25 | 3 | ![]() |
17 | HV | Gary Medel (captain) | 3 tháng 8, 1987 (31 tuổi) | 118 | 7 | ![]() |
18 | HV | Gonzalo Jara | 29 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 112 | 3 | ![]() |
19 | TĐ | Júnior Fernándes | 10 tháng 4, 1988 (31 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
20 | TV | Charles Aránguiz | 17 tháng 4, 1989 (30 tuổi) | 69 | 7 | ![]() |
21 | HV | Óscar Opazo | 18 tháng 10, 1990 (28 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
22 | TĐ | Ángelo Sagal | 18 tháng 4, 1993 (26 tuổi) | 16 | 2 | ![]() |
23 | TM | Yerko Urra | 9 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |