Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): linh dương sừng xoắn châu Phi , bò nhà , linh dương núi đá Ả Rập , linh dương Impala , linh dương đầu bò xanh và cừu Mouflon
Họ Trâu bò (Bovidae) là một họ thú nhai lại có móng guốc thuộc Bộ Guốc chẵn (Artiodactyla). Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là bovid . Chúng phân bố rộng khắp châu Phi, châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ, và được tìm thấy trong nhiều khu sinh học , điển hình nhất là rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ. Các loài họ Trâu bò có kích thước khác nhau, từ linh dương hoàng gia dài 38 cm (15 in) đến bò tót dài 3,3 m (11 ft), và có thể nặng đến 1.500 kg (3.300 lb).[ 1] Hơn một tỷ cá thể cừu , bò nhà và dê thuần hóa, hơn 200 triệu cá thể trâu thuần hóa, 14 triệu cá thể bò Tây Tạng thuần hóa và 300.000 cá thể bò tót nhà được sử dụng trong nông nghiệp trên toàn thế giới. Nhiều loài hoang dã không có ước tính về số lượng dân số, mặc dù linh dương Impala , linh dương nhảy và linh dương bụi rậm phương Bắc có quy mô quần thể hơn một triệu con, trong khi một số loài bò rừng được coi là có nguy cơ tuyệt chủng hoặc cực kỳ nguy cấp với số lượng quần thể thấp tới 25 cá thể. Ngoài ra, loài linh dương sừng mác tuyệt chủng trong tự nhiên, linh dương lam đã tuyệt chủng 200 năm trước và bò rừng châu Âu đã tuyệt chủng cách đây 400 năm. Loài tuyệt chủng thứ ba, linh dương gazelle đỏ , có khả năng chưa bao giờ tồn tại,[ 2] và loài bò xám có khả năng đã tuyệt chủng khi không có ai nhìn thấy loài này kể từ năm 1969.[ 3]
Họ Trâu bò có 146 loài còn tồn tại thuộc 52 chi trong 8 phân họ: Aepycerotinae (linh dương Impala), Alcelaphinae (linh dương Hartebeest, linh dương đầu bò và họ hàng), Antilopinae (linh dương, linh dương Gazelle, và họ hàng), Bovinae (bò nhà, trâu, bò rừng bison và các loài linh dương khác), Caprinae (dê, cừu, sơn dương, tỳ linh và họ hàng), Cephalophinae (linh dương hoẵng), Hippotraginae (linh dương sừng xoắn châu Phi, linh dương sừng thẳng và họ hàng) và Reduncinae (linh dương lau sậy và linh dương Kob). Các loài tuyệt chủng cũng được xếp vào các phân họ này, cũng như các phân họ tuyệt chủng Hypsodontinae, Oiocerinae và Tethytraginae. Hơn 100 loài họ Trâu bò đã tuyệt chủng đã được phát hiện, mặc dù do các nghiên cứu và khám phá vẫn đang tiếp diễn, số lượng và phân loại chưa chắc chính xác.[ 4]
Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự " ".
Họ Trâu bò có 146 loài còn tồn tại thuộc 52 chi trong 8 phân họ, và được chia tiếp thành hàng trăn phân loài. Phân loại này không bao gồm các loài lai hoặc các loài tuyệt chủng thời tiền sử. Ngoài ra, linh dương lam đã tuyệt chủng 200 năm trước và bò rừng châu Âu đã tuyệt chủng cách đây 400 năm.
Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử .
2 chi đã tuyệt chủng chưa phân loại
Chi Aepyceros – Sundevall , 1847 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Impala
A. melampus (Lichtenstein , 1812)
A. m. melampus (Linh dương Impala thông thường)
A. m. petersi (Linh dương Impala mặt đen)
Nam Phi (vùng của linh dương Impala thông thường có màu xanh lá cây)
Kích thước : dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[ 7] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 8] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 8] [ 9]
LC
2.000.000 [ 8]
Chi Alcelaphus – Blainville , 1816 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Hartebeest
A. buselaphus (Pallas , 1766)
Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước : dài 150–245 cm (59–96 in), cộng đuôi 30–70 cm (12–28 in)l[ 10] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 11] Thức ăn : Cỏ[ 11]
LC
Không rõ [ 11]
Chi Connochaetes – Lichtenstein , 1812 – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đầu bò đen
C. gnou (Zimmermann , 1780)
Nam Phi
Kích thước : dài 212–242 cm (83–95 in), cộng đuôi 31–45 cm (12–18 in)[ 14] Môi trường sống : Cây bụi và đồng cỏ[ 15] Thức ăn : Cỏ[ 15]
LC
11.200 [ 15]
Linh dương đầu bò xanh
C. taurinus (Burchell , 1824)
C. t. albojubatus (Linh dương đầu bò râu trắng miền đông)
C. t. cooksoni (Linh dương đầu bò Cookson)
C. t. johnstoni (Linh dương đầu bò Nyassaland)
C. t. mearnsi (Linh dương đầu bò râu trắng miền tây)
C. t. taurinus (Linh dương đầu bò thông thường)
Miền nam và đông châu Phi
Kích thước : dài 170–240 cm (67–94 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[ 7] Môi trường sống : Xavan và đồng cỏ[ 16] Thức ăn : Cỏ[ 16]
LC
Không rõ [ 16]
Chi Damaliscus – P. L. Sclater , Thomas , 1894 – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đồng cỏ Nam Phi
D. pygargus (Pallas , 1767)
Nam Phi
Kích thước : dài140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[ 17] Môi trường sống : Cây bụi và đồng cỏ[ 18] Thức ăn : Cỏ và cây bụi ở đồng cỏ cháy[ 18]
LC
55.000 [ 18]
Linh dương Tsessebe
D. lunatus (Burchell , 1823)
Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước : dài 150–230 cm (59–91 in), cộng đuôi 36–42 cm (14–17 in)[ 19] Môi trường sống : Xavan, vùng cây bụi và đồng cỏ[ 20] Thức ăn : Cỏ[ 20]
LC
Không rõ [ 20]
Chi Ammodorcas – Thomas , 1891 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đuôi cương
A. clarkei (Thomas , 1891)
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 152–168 cm (60–66 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[ 21] Môi trường sống : Cây bụi và đồng cỏ[ 22] Thức ăn : Lá và chồi[ 21] [ 22]
VU
2.800 [ 22]
Chi Antidorcas – Sundevall , 1847 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương nhảy
A. marsupialis (Zimmermann , 1780)
A. m. angolensis
A. m. hofmeyri
A. m. marsupialis
Tây nam châu Phi
Kích thước : dài 120–150 cm (47–59 in), cộng đuôi 14–28 cm (6–11 in)[ 23] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 24] Thức ăn : Cây bụi và cỏ[ 24]
LC
1.400.000–1.750.000 [ 24]
Chi Antilope – Pallas , 1766 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đen Ấn Độ
A. cervicapra (Linnaeus , 1758)
A. c. cervicapra
A. c. rajputanae
Ấn Độ (vùng trước đây màu xanh nhạt)
Kích thước : dài tới 120 cm (47 in)[ 25] Môi trường sống : Rừng, đồng cỏ và sa mạc[ 26] Thức ăn : Cỏ, cũng như lá khô, hoa và trái cây[ 26]
LC
35.000 [ 26]
Chi Dorcatragus – Noack , 1894 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Beira
D. megalotis (Menges , 1894)
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 76–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[ 27] Môi trường sống : Cây bụi và vùng đá[ 28] Thức ăn : Cây bụi[ 28]
VU
7.000 [ 28]
Chi Eudorcas – Fitzinger , 1869 – 5 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Heuglin
E. tilonura (Heuglin , 1863)
Đông bắc châu Phi
Kích thước : dài 55–120 cm (22–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[ 29] Môi trường sống : Xavan và cây bụi[ 30] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 29]
EN
1.700–2.500 [ 30]
Linh dương Mongalla
E. albonotata (W. Rothschild , 1903)
Nam Sudan
Kích thước : dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[ 31] Môi trường sống : Xavan và đồng cỏ[ 32] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 31]
LC
Không rõ [ 32]
Linh dương gazelle đỏ
E. rufina Thomas , 1894
Bắc Phi
Kích thước : Không rõMôi trường sống : Không rõThức ăn : Không rõ
DD
0 [ 2]
Linh dương trán đỏ
E. rufifrons (Gray , 1846)
E. r. centralis (Linh dương trán đỏ Đông Tchad)
E. r. hasleri (Linh dương trán đỏ Bắc Nigeria)
E. r. kanuri (Linh dương trán đỏ Kanuri)
E. r. laevipes (Linh dương trán đỏ Nubia)
E. r. rufifrons (Linh dương trán đỏ Senegal)
Vùng Sahel ở trung và tây châu Phi
Kích thước : dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[ 33] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 34] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 33]
VU
Không rõ [ 34]
Linh dương Thomson
E. thomsonii (Günther , 1884)
E. t. nasalis (Linh dương Thomson Serengeti)
E. t. thomsonii (Linh dương Thomson miền Đông)
Đông Phi
Kích thước : dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[ 35] Môi trường sống : Xavan và đồng cỏ[ 36] Thức ăn : Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và trái cây[ 36]
LC
145.000 [ 36]
Chi Gazella – Blainville , 1816 – 10 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương gazelle Ả Rập
G. arabica (Lichtenstein , 1827)
G. a. arabica
G. a. bilkis
Bán đảo Ả Rập
Kích thước : dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 9 cm (4 in)[ 37] Môi trường sống : Cây bụi và đồng cỏ[ 38] Thức ăn : Cói Cyperus [ 38]
VU
5.000–7.000 [ 38]
Linh dương gazelle cát Ả Rập
G. marica Thomas , 1897
Bán đảo Ả Rập
Kích thước : dài khoảng 97 cm (38 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[ 39] Môi trường sống : Sa mạc[ 40] Thức ăn : Cỏ và thực vật thân thảo[ 39]
VU
1.700–2.200 [ 40]
Linh dương Chinkara
G. bennettii (Sykes , 1831)
G. b. bennettii (Linh dương Chinkara Deccan)
G. b. christii (Linh dương Chinkara Gujarat)
G. b. fuscifrons (Linh dương Chinkara Kennion)
G. b. karamii (Linh dương Chinkara Bushehr)
G. b. salinarum (Linh dương Chinkara núi Salt)
G. b. shikarii (Linh dương Chinkara Jebeer)
Nam Á
Kích thước : dài 90–120 cm (35–47 in)[ 41] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 42] Thức ăn : Cỏ, lá, hoa màu và trái cây[ 41]
LC
50.000–70.000 [ 42]
Linh dương vằn
G. cuvieri (Ogilby , 1841)
Tây bắc châu Phi
Kích thước : dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 43] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, vùng đá và sa mạc[ 44] Thức ăn : Lá và cỏ[ 43]
VU
2.300–4.600 [ 44]
Linh dương Ai Cập
G. dorcas (Linnaeus , 1758)
G. d. beccarii (Linh dương Ai Cập Eritrea)
G. d. dorcas (Linh dương Ai Cập thông thường)
G. d. isabella (Linh dương Ai Cập Isabelle)
G. d. massaesyla (Linh dương Ai Cập Maroc)
G. d. osiris (Linh dương Ai Cập Sahara)
G. d. pelzelnii (Linh dương Ai Cập Pelzeln)
Bắc Phi
Kích thước : dài 90–110 cm (35–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 45] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 46] Thức ăn : Hoa, lá và vỏ Vachellia tortilis , cũng như các loại trái cây và lá khác[ 47]
VU
Không rõ [ 46]
Linh dương Erlanger
G. erlangeri Neumann , 1906
Bán đảo Ả Rập
Kích thước : dài 110–125 cm (43–49 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 48] Môi trường sống : Sa mạc[ 48] Thức ăn : Cỏ[ 48]
NE
Không rõ
Linh dương bướu giáp
G. subgutturosa (Güldenstädt , 1780)
G. s. gracilicornis (Linh dương gazelle Turkmen)
G. s. subgutturosa (Linh dương gazelle Ba Tư)
G. s. yarkandensis (Linh dương gazelle Yarkand)
Tây và trung châu Á
Kích thước : dài 90–115 cm (35–45 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 49] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 50] Thức ăn : Cỏ và cây thấp[ 51]
VU
42.000–49.000 [ 50]
Linh dương núi đá Ả Rập
G. gazella (Pallas , 1766)
G. g. acaciae
G. g. cora
G. g. darehshourii
G. g. farasani
G. g. gazella
G. g. muscatensis
Địa Trung Hải vùng Tây Á
Kích thước : dài 100–125 cm (39–49 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[ 52] Môi trường sống : Sa mạc và ven biển[ 53] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc và cây bụi[ 54]
EN
2.500 [ 53]
Linh dương vằn sừng nhỏ
G. leptoceros (F. Cuvier , 1842)
G. l. leptoceros
G. l. loderi
Phân bố rải rác ở Bắc Phi
Kích thước : dài 100–110 cm (39–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 55] Môi trường sống : Sa mạc[ 56] Thức ăn : Thảm thực vật sa mạc[ 56]
EN
300–600 [ 56]
Linh dương Speke
G. spekei Blyth , 1863
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[ 57] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 58] Thức ăn : Cỏ và lá[ 57]
EN
Không rõ [ 58]
Chi Litocranius – Kohl , 1886 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Gerenuk
L. walleri (Brooke , 1878)
L. w. sclateri (Linh dương Gerenuk miền bắc)
L. w. walleri (Linh dương Gerenuk miền nam)
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[ 59] Môi trường sống : Xavan và cây bụi[ 60] Thức ăn : Cây bụi[ 60]
NT
Không rõ [ 60]
Chi Madoqua – (Ogilby , 1837) – 4 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương dik-dik Günther
M. guentheri Thomas , 1894
M. g. guentheri
M. g. smithii
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 55–65 cm (22–26 in), cộng đuôi 3–5 cm (1–2 in)[ 61] Môi trường sống : Cây bụi[ 62] Thức ăn : Cây bụi, lá và hoa[ 63]
LC
Không rõ [ 62]
Linh dương dik-dik Kirk
M. kirkii (Günther , 1880)
M. k. kirkii
M. k. cavendishi (Linh dương dik-dik Cavendish)
M. k. damarensis (Linh dương dik-dik Damara)
M. k. hindei
Đông nam và tây nam châu Phi
Kích thước : dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[ 64] Môi trường sống : Cây bụi[ 65] Thức ăn : Lá, cũng như cỏ, thảo mộc và cói[ 65]
LC
Không rõ [ 65]
Linh dương dik-dik Salt
M. saltiana (Desmarest , 1816)
M. s. hararensis
M. s. lawrancei
M. s. phillipsi (Linh dương dik-dik Phillip)
M. s. saltiana (Linh dương dik-dik Salt)
M. s. swaynei (Linh dương dik-dik Swayne)
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[ 66] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 67] Thức ăn : Bụi cây keo, cũng như lá, chồi, hoa, quả và thảo mộc[ 66] [ 67]
LC
Không rõ [ 67]
Linh dương dik-dik lông bạc
M. piacentinii Drake-Brockman , 1911
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 45–50 cm (18–20 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[ 68] Môi trường sống : Cây bụi[ 69] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 68]
DD
Không rõ [ 69]
Chi Nanger – Lataste , 1885 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Dama
N. dama (Pallas , 1766)
N. d. dama
N. d. mhorr (Linh dương Mhorr)
N. d. ruficollis (Linh dương Addra)
Phân bố rải rác ở sa mạc Sahara và Sahel
Kích thước : dài 140–168 cm (55–66 in)[ 70] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và sa mạc[ 71] Thức ăn : Cây bụi và cỏ[ 71]
CR
100–200 [ 71]
Linh dương Grant
N. granti (Brooke , 1872)
N. g. brighti (Linh dương Bright)
N. g. granti (Linh dương Grant' miền nam)
N. g. notata (Linh dương Grant miền bắc)
N. g. petersii (Linh dương Peter)
N. g. robertsi (Linh dương Robert)
Đông Phi
Kích thước : dài 140–166 cm (55–65 in), cộng đuôi 20–28 cm (8–11 in)[ 72] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 73] Thức ăn : Lá và thân, cũng như cỏ[ 73] [ 74]
LC
Không rõ [ 73]
Linh dương Soemmerring
N. soemmerringii (Cretzschmar , 1828)
N. s. berberana (Linh dương Soemmerring Somali)
N. s. butteri (Linh dương Soemmerring Borani)
N. s. soemmerringii (Linh dương Soemmerring Sudan)
Sừng châu Phi
Kích thước : dài 125–150 cm (49–59 in), cộng đuôi 18–23 cm (7–9 in)[ 75] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 76] Thức ăn : Lá, cỏ và thảo mộc[ 75]
VU
4.000–5.000 [ 76]
Chi Neotragus – H. Smith , 1827 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lùn Bates
N. batesi (Winton , 1903)
Trung Phi
Kích thước : dài 50–58 cm (20–23 in), cộng đuôi 4–5 cm (2–2 in)[ 77] Môi trường sống : Rừng[ 78] Thức ăn : Lá[ 78]
LC
Không rõ [ 78]
Linh dương hoàng gia
N. pygmaeus (Linnaeus , 1758)
Tây Phi
Kích thước : dài 38–51 cm (15–20 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[ 79] Môi trường sống : Rừng[ 80] Thức ăn : Lá và chồi, cũng như trái cây và nấm[ 79]
LC
Không rõ [ 80]
Linh dương Suni
N. moschatus von Dueben , 1846
N. m. kirchenpaueri
N. m. livingstonianus
N. m. moschatus
N. m. zuluensis
Đông Phi
Kích thước : dài 57–62 cm (22–24 in)[ 81] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 82] Thức ăn : Lá[ 81]
LC
Không rõ [ 82]
Chi Oreotragus – A. Smith , 1834 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Klipspringer
O. oreotragus (Zimmermann , 1783)
O. o. aceratos
O. o. oreotragus
O. o. saltatrixoides
O. o. stevensoni
O. o. tyleri
Nam và đông châu Phi
Kích thước : dài 75–115 cm (30–45 in)[ 83] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, vùng đá và sa mạc[ 84] Thức ăn : Cây bụi[ 84]
LC
Không rõ [ 84]
Chi Ourebia – Laurillard , 1842 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Oribi
O. ourebi (Zimmermann , 1782)
O. o. dorcas
O. o. gallarum
O. o. haggardi
O. o. hastata
O. o. montana
O. o. ourebi
O. o. quadriscopa
O. o. rutila
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước : dài 92–110 cm (36–43 in)[ 85] Môi trường sống : Xavan và đồng cỏ[ 86] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 85]
LC
Không rõ [ 86]
Chi Raphicerus – H. Smith , 1827 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Cape
R. melanotis (Thunberg , 1811)
Nam Phi
Kích thước : dài 65–80 cm (26–31 in), cộng đuôi dài tới 4–8 cm (2–3 in)[ 93] Môi trường sống : Cây bụi và đồng cỏ[ 94] Thức ăn : Cây bụi và cỏ[ 94]
LC
Không rõ [ 94]
Linh dương Sharpe
R. sharpei Thomas , 1897
Đông nam châu Phi
Kích thước : dài 65–75 cm (26–30 in), cộng đuôi 4–8 cm (2–3 in)[ 95] Môi trường sống : Xavan và cây bụi[ 96] Thức ăn : Cây bụi và cỏ[ 96]
LC
Không rõ [ 96]
Linh dương Steenbok
R. campestris (Thunberg , 1811)
R. c. campestris
R. c. capricornis
R. c. kelleni
R. c. neumanni
Nam và đông nam châu Phi
Kích thước : dài 70–95 cm (28–37 in), cộng đuôi 4–6 cm (2–2 in)[ 97] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 98] Thức ăn : Cây bụi, cây địa sinh, quả mọng, hoa và trái cây[ 98]
LC
Không rõ [ 98]
Chi Saiga – Gray , 1843 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Saiga
S. tatarica (Linnaeus , 1766)
S. t. mongolica (Linh dương Saiga Mông Cổ)
S. t. tatarica (Linh dương Saiga Nga)
Trung Á (phạm vi trước đây màu trắng)
Kích thước : dài 108–146 cm (43–57 in), cộng đuôi 6–13 cm (2–5 in)[ 99] Môi trường sống : Đồng cỏ và sa mạc[ 100] Thức ăn : Cỏ[ 100]
CR
123.400–124.200 [ 100]
Chi Bison – H. Smith , 1827 – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò bison châu Mỹ
B. bison Linnaeus , 1758
Phân bố rải rác ở Bắc Mỹ
Kích thước : dài 210–380 cm (83–150 in), cộng đuôi 43–90 cm (17–35 in)[ 7] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và sa mạc[ 101] Thức ăn : Cỏ, lá và rễ, cũng như cây ngải đắng[ 7] [ 101]
NT
11.200–13.200[ a] [ 101]
Bò bison châu Âu
B. bonasus Linnaeus , 1758
Phân bố rải rác ở châu Âu và Tây Á
Kích thước : dài 280–330 cm (110–130 in), cộng đuôi 30–92 cm (12–36 in)[ 103] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và các vùng chưa rõ khác[ 104] Thức ăn : Cỏ, cói và thảo mộc, cũng như cây cối và cây bụi[ 105]
NT
2.500 [ 104]
Chi Bos – Linnaeus , 1758 – 10 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò rừng châu Âu
B. primigenius Bojanus , 1827
Châu Âu, châu Á và Bắc Phi (trước đây)
Kích thước : Không rõMôi trường sống : Không rõThức ăn : Cỏ[ 106]
EX
0
Bò banteng
B. javanicus d'Alton , 1823
B. j. javanicus (Bò banteng Java)
B. j. lowi (Bò banteng Borneo)
Đông Nam Á (phạm vi có khả năng màu đỏ)
Kích thước : dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[ 107] Môi trường sống : Rừng và đồng cỏ[ 108] Thức ăn : Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[ 108]
EN
4.000–8.000 [ 108]
Bò nhà Bali
B. domesticus Wilckens , 1905
Đông Nam Á
Kích thước : dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[ 107] Môi trường sống : Rừng và đồng cỏ[ 108] Thức ăn : Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[ 108]
NE
Không rõ
Bò nhà
B. taurus Linnaeus , 1758
Toàn cầu
Kích thước : dài 150–250 cm (59–98 in)[ 109] Môi trường sống : Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[ 106] Thức ăn : Cỏ[ 106]
NE
Không rõ (khoảng 1,4 tỷ cá thể được dùng trong canh tác)[ 110]
Bò tót
B. gaurus Smith , 1827
B. g. gaurus
B. g. readei
Nam và đông nam châu Á
Kích thước : dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–100 cm (28–39 in)[ 1] Môi trường sống : Rừng, xavan, đồng cỏ và cây bụi[ 111] Thức ăn : Cỏ, cũng như lá cây, trái cây, cành cây, vỏ cây và tre[ 111]
VU
6.000–21.000 [ 111]
Bò tót nhà
B. frontalis Lambert , 1804
B. f. frontalis
B. f. laosiensis
B. f. sinhaleyus
Nam Á
Kích thước : dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–105 cm (28–41 in)[ 112] Môi trường sống : Rừng và đồng cỏ[ 112] Thức ăn : Cỏ, cây thân thảo và lá[ 112]
NE
1.000[ 112] (khoảng 300.000 cá thể được dùng trong nông nghiệp)[ 113]
Bò xám
B. sauveli Urbain , 1937
Đông Nam Á
Kích thước : dài 210–223 cm (83–88 in), cộng đuôi dài tới 100 cm (39 in)[ 114] Môi trường sống : Rừng, xavan và đồng cỏ[ 3] Thức ăn : Cỏ, cói và cây bụi[ 3]
CR
0–50 [ 3]
Bò hoang Tây Tạng
B. mutus (Przhevalsky , 1883)
Trung Á
Kích thước : dài 306–385 cm (120–152 in), cộng đuôi dài tới 60 cm (24 in)[ 115] Môi trường sống : Đồng cỏ và sa mạc[ 116] Thức ăn : Cỏ và cói, cũng như cây thân thảo[ 116]
VU
7.500–10.000 [ 116]
Bò Tây Tạng
B. grunniens Linnaeus , 1766
Trung Á
Kích thước : dài 145–218 cm (57–86 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[ 117] Môi trường sống : Vùng đá và đồng cỏ[ 118] Thức ăn : Cỏ, cây bụi và cây thân thảo, cũng như địa y và rêu[ 118]
NE
14 triệu (trong nông nghiệp)[ 119]
Bò u
B. indicus Linnaeus , 1758
Châu Á
Kích thước : dài 150–250 cm (59–98 in)[ 109] Môi trường sống : Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[ 106] Thức ăn : Cỏ[ 106]
NE
Không rõ
Chi Boselaphus – Blainville , 1816 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bò lam
B. tragocamelus (Pallas , 1766)
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước : dài 180–200 cm (71–79 in)[ 120] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ[ 121] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 121]
LC
70.000–100.000 [ 121]
Chi Bubalus – H. Smith , 1827 – 5 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu Anoa
B. depressicornis (H. Smith , 1827)
Đảo Sulawesi ở Indonesia
Kích thước : dài 122–188 cm (48–74 in), cộng đuôi dài tới 41 cm (16 in)[ 122] Môi trường sống : Rừng[ 123] Thức ăn : Cây bụi[ 123]
EN
2.500 [ 123]
Trâu núi
B. quarlesi (Ouwens , 1910)
Đảo Sulawesi ở Indonesia
Kích thước : dài 122–153 cm (48–60 in)[ 124] Môi trường sống : Rừng[ 125] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 125]
EN
0–2.500 [ 125]
Trâu rừng Philippines
B. mindorensis Heude , 1888
Đảo Mindoro ở Philippines
Kích thước : dài khoảng 220 cm (87 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[ 126] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ[ 127] Thức ăn : Cỏ và măng non[ 127]
CR
200–300 [ 127]
Trâu nước
B. bubalis (Linnaeus , 1758)
B. b. bubalis
B. b. kerabau
B. b. theerapati
Scattered Asia, Egypt, and South America
Kích thước : dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[ 128] Môi trường sống : Rừng và đồng cỏ[ 128] Thức ăn : Cỏ, cũng như các loại thảo mộc, cây bụi và lá[ 128]
NE
202 triệu (ở các trang trại)[ 129]
Trâu rừng
B. arnee (Kerr , 1792)
B. a. arnee
B. a. fulvus
B. a. migona
B. a. septentrionalis
Phân bố rải rác ở Đông Nam Á
Kích thước : dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi dài tới 60–100 cm (24–39 in)[ 130] Môi trường sống : Rừng, xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[ 131] Thức ăn : Cỏ và cói, cũng như trái cây và cây bụi[ 130]
EN
2.500 [ 131]
Chi Pseudoryx – Dung , Giao , Chinh , Tuoc , Arctander , MacKinnon , 1993 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sao la
P. nghetinhensis Dung , Giao , Chinh , Tuoc , Arctander , MacKinnon , 1993
Dãy Trường Sơn giữa Việt Nam và Lào
Kích thước : dài 143–150 cm (56–59 in), cộng đuôi dài tới 25 cm (10 in)[ 132] Môi trường sống : Rừng[ 133] Thức ăn : Lá, cũng như cây bụi[ 133]
CR
25-750 [ 133]
Chi Syncerus – Hodgson , 1847 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng châu Phi
S. caffer (Sparrman , 1779)
S. c. aequinoctialis (Trâu sông Nile)
S. c. brachyceros (Trâu Sudan)
S. c. caffer (Trâu Cape)
S. c. matthewsi (Trâu rừng núi)
S. c. nanus (Trâu rừng rậm châu Phi )
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước : dài 240–340 cm (94–134 in), cộng đuôi 75–110 cm (30–43 in)[ 7] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[ 134] Thức ăn : Cỏ[ 7]
NT
398.000–401.000 [ 134]
Chi Taurotragus – Wagner , 1855 – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Eland
T. oryx (Pallas , 1766)
T. o. livingstonei (Linh dương Eland Livingstone)
T. o. oryx (Linh dương Eland Cape)
T. o. pattersonianus (Linh dương Eland Đông Phi)
Đông và nam châu Phi
Kích thước : dài 200–345 cm (79–136 in), cộng đuôi 50–72 cm (20–28 in)[ 135] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 136] Thức ăn : Cây bụi[ 136]
LC
90.000–110.000 [ 136]
Linh dương Eland lớn
T. derbianus (Gray , 1847)
T. d. derbianus
T. d. gigas
Tây và trung châu Phi
Kích thước : dài 210–345 cm (83–136 in), cộng đuôi 55–70 cm (22–28 in)[ 137] [ 138] Môi trường sống : Rừng và xavan[ 139] Thức ăn : Lá, chồi, thảo mộc và trái cây, cũng như cỏ[ 139]
VU
8.400–9.800 [ 139]
Chi Tetracerus – Leach , 1825 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bốn sừng
T. quadricornis (Blainville , 1816)
T. q. iodes
T. q. quadricornis
T. q. subquadricornutus
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước : dài 80–110 cm (31–43 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[ 140] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 141] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 141]
VU
7.000–10.000 [ 141]
Chi Tragelaphus – (Blainville , 1816) – 7 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Bongo
T. eurycerus (Ogilby , 1837)
Miền tây và trung châu Phi
Kích thước : dài 170–250 cm (67–98 in), cộng đuôi 45–65 cm (18–26 in)[ 142] Môi trường sống : Rừng và xavan[ 143] Thức ăn : Cây bụi, cũng như cỏ[ 143]
NT
15.000–25.000 [ 143]
Linh dương Kudu lớn
T. strepsiceros (Pallas , 1766)
T. s. chora
T. s. cottoni
T. s. strepsiceros
Miền trung, đông và nam châu Phi
Kích thước : dài 180–250 cm (71–98 in)[ 7] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và sa mạc[ 144] Thức ăn : Cây bụi[ 144]
LC
300.000–350.000 [ 144]
Linh dương bụi rậm phương Bắc
T. scriptus (Pallas , 1766)
T. s. bor
T. s. decula
T. s. fasciatus
T. s. knutsoni
T. s. meneliki
T. s. ornatus
T. s. scriptus
T. s. sylvaticus
Miền tây và trung châu Phi
Kích thước : dài 105–150 cm (41–59 in), cộng đuôi 19–25 cm (7–10 in)[ 145] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 146] Thức ăn : Cây bụi[ 146]
LC
1.000.000–1.500.000 [ 146]
Linh dương Kudu nhỏ
T. imberbis (Blyth , 1869)
Đông Phi
Kích thước : dài 110–175 cm (43–69 in), cộng đuôi 26–30 cm (10–12 in)[ 147] Môi trường sống : Rừng, xavan và cây bụi[ 148] Thức ăn : Lá cây, cây bụi và thảo mộc[ 148]
NT
80.000–100.000 [ 148]
Linh dương Nyala miền núi
T. buxtoni (Lydekker , 1910)
Miền trung Ethiopia
Kích thước : dài 190–260 cm (75–102 in)[ 149] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ[ 150] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc và cây bụi[ 149]
EN
1.500–2.500 [ 150]
Linh dương Nyala
T. angasii Angas , 1849
Đông nam châu Phi
Kích thước : dài 132–198 cm (52–78 in), cộng đuôi 35–55 cm (14–22 in)[ 151] Môi trường sống : Rừng, xavan và cây bụi[ 152] Thức ăn : Lá và quả, cũng như cỏ[ 152]
LC
20.000–27.500 [ 152]
Linh dương Sitatunga
T. spekii P. L. Sclater , 1863
T. s. gratus
T. s. larkenii
T. s. selousi
T. s. spekii
T. s. sylvestris
Trung Phi
Kích thước : dài 115–170 cm (45–67 in), cộng đuôi 18–30 cm (7–12 in)[ 153] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[ 154] Thức ăn : Cỏ, cói và cây bụi[ 154]
LC
90.000–120.000 [ 154]
Chi Ammotragus – (Blyth , 1840) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Barbary
A. lervia (Pallas , 1777)
A. l. angusi
A. l. blainei
A. l. fassini
A. l. lervia
A. l. ornatus (Cừu Barbary Ai Cập)
A. l. sahariensis
Bắc Phi
Kích thước : dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 12–25 cm (5–10 in)[ 155] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[ 156] Thức ăn : Cỏ, cây bụi và cây thân thảo[ 156]
VU
5.000–10.000 [ 156]
Chi Budorcas – Hodgson , 1850 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng Tây Tạng
B. taxicolor Hodgson , 1850
Đông Himalaya
Kích thước : dài 170–220 cm (67–87 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[ 159] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ[ 160] Thức ăn : Cỏ, măng, cây thân thảo và lá[ 160]
VU
Không rõ [ 160]
Chi Capra – Linnaeus , 1758 – 9 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Alps
C. ibex Linnaeus , 1758
Dãy Alps
Kích thước : dài 130–140 cm (51–55 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[ 161] Môi trường sống : Đồng cỏ và vùng đá[ 162] Thức ăn : Cỏ và thảo mộc, cũng như cây thân gỗ và thực vật hoa ẩn [ 162]
LC
53.000 [ 162]
Sơn dương Đông Kavkaz
C. cylindricornis (Blyth , 1841)
Dãy núi Kavkaz ở Đông Âu
Kích thước : dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[ 163] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 164] Thức ăn : Cỏ, cây cối và nhiều loại thực vật khác[ 164]
NT
23.000 [ 164]
Dê núi Iberia
C. pyrenaica Schinz , 1838
Bán đảo Iberia
Kích thước : dài 100–140 cm (39–55 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[ 165] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và vùng đá[ 166] Thức ăn : Lá, hạt sồi, cây thân thảo và cỏ[ 165]
LC
50.000 [ 166]
Sơn dương núi Pakistan
C. falconeri (Wagner , 1839)
Trung Á
Kích thước : dài 140–185 cm (55–73 in), cộng đuôi 8–14 cm (3–6 in)[ 167] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và vùng đá[ 168] Thức ăn : Cỏ và lá cây[ 168]
NT
5.800 [ 168]
Dê núi Nubia
C. nubiana F. Cuvier , 1825
Bắc Phi và Trung Đông
Kích thước : dài 105–125 cm (41–49 in)[ 169] Môi trường sống : Cây bụi, vùng đá và sa mạc[ 170] Thức ăn : Nhiều loại cây thân thảo và thân gỗ[ 170]
VU
4.500 [ 170]
Dê núi Siberia
C. sibirica (Pallas , 1776)
Trung Á
Kích thước : dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 10–18 cm (4–7 in)[ 171] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[ 172] Thức ăn : Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[ 172]
NT
102.000–150.000 [ 172]
Dê núi Walia
C. walie Rüppell , 1835
Đông bắc châu Phi
Kích thước : dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)[ 173] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 174] Thức ăn : Cây bụi, thảo mộc, địa y và cỏ[ 175]
VU
600 [ 174]
Sơn dương Tây Kavkaz
C. caucasica Güldenstädt , Pallas , 1783
C. c. caucasica
C. c. severtzovi
Dãy núi Kavkaz ở Đông Âu
Kích thước : dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[ 176] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 177] Thức ăn : Cỏ, cây và nhiều loại thực vật khác[ 177]
EN
3.000–4.000 [ 177]
Dê hoang dã
C. aegagrus Erxleben , 1777
Tây Á (dê thuần hóa trong nông nghiệp phân bố toàn cầu)
Kích thước : dài 115–170 cm (45–67 in)[ 178] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[ 179] Thức ăn : Cỏ, cây thân thảo và cây bụi, cũng như cây gỗ[ 179]
NT
70.000 (khoảng 1 tỷ cá thể dùng trong nông nghiệp) [ 179]
Chi Capricornis – Ogilby , 1836 – 4 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Tỳ linh Nhật Bản
C. crispus (Temminck , 1836)
Nhật Bản
Kích thước : dài khoảng 130 cm (51 in)[ 180] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ[ 181] Thức ăn : Lá, chồi và hạt sồi[ 181]
LC
Không rõ [ 181]
Sơn dương đại lục
C. sumatraensis (Bechstein , 1799)
Himalaya và Đông Nam Á
Kích thước : dài 140–155 cm (55–61 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[ 182] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đá[ 183] Thức ăn : Lá và cành cây[ 183]
VU
Không rõ [ 183]
Sơn dương đỏ
C. rubidus (Blyth , 1863)
Đông Nam Á
Kích thước : dài 140–155 cm (55–61 in)[ 184] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đá[ 185] Thức ăn : Cỏ, chồi và lá[ 184]
NT
Không rõ [ 185]
Sơn dương Đài Loan
C. swinhoei Gray , 1862
Đài Loan
Kích thước : dài 80–114 cm (31–45 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[ 186] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 187] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 187]
LC
Không rõ [ 187]
Chi Hemitragus – (Hodgson , 1841) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Himalaya
H. jemlahicus (H. Smith , 1826)
Dãy Himalaya
Kích thước : dài 90–140 cm (35–55 in)[ 188] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 189] Thức ăn : Cây thân thảo, cây bụi, cỏ và cói[ 189]
NT
Không rõ [ 189]
Chi Naemorhedus – H. Smith , 1827 – 4 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Hoa Nam
N. griseus (Milne-Edwards , 1874)
N. g. evansi
N. g. griseus
Đông Nam Á
Kích thước : dài 88–118 cm (35–46 in), cộng đuôi 11–20 cm (4–8 in)[ 190] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và vùng đá[ 191] Thức ăn : Cỏ, lá, cành cây và quả hạch[ 191]
NE
Không rõ [ 191]
Ban linh Himalaya
N. goral (Hardwicke , 1825)
N. g. bedfordi
N. g. goral
Dãy Himalaya
Kích thước : dài 81–130 cm (32–51 in)[ 192] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 193] Thức ăn : Cỏ, lá, cành cây, trái cây và quả hạch[ 193]
NT
Không rõ [ 193]
Sơn dương đuôi dài
N. caudatus (H. Milne-Edwards , 1867)
Đông Á
Kích thước : dài 81–129 cm (32–51 in)[ 194] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 195] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc, chồi, lá, quả hạch, cũng như trái cây[ 195]
VU
2.500–10.000 [ 195]
Sơn dương Mãn Châu
N. baileyi Pocock , 1914
Đông Á
Kích thước : dài 93–103 cm (37–41 in), cộng đuôi 7–10 cm (3–4 in)[ 196] Môi trường sống : Rừng, cây bụi và vùng đá[ 197] Thức ăn : Địa y , cũng như cỏ, chồi, lá và cành cây[ 197]
VU
7.000–10.000 [ 197]
Chi Nilgiritragus – Ropiquet , Hassanin , 2005 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Nilgiri
N. hylocrius (Ogilby , 1838)
Miền nam Ấn Độ
Kích thước : dài 90–140 cm (35–55 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[ 198] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 199] Thức ăn : Cỏ và cây thân thảo[ 199]
EN
1.800–2.000 [ 199]
Chi Oreamnos – Rafinesque , 1817 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Bắc Mỹ
O. americanus (Blainville , 1816)
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước : dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 8–20 cm (3–8 in)[ 7] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 200] Thức ăn : Cỏ, cây thân thảo, cói, dương xỉ, rêu, địa y, cành cây và lá cây[ 200]
LC
48.000–62.000 [ 200]
Chi Ovibos – Blainville , 1816 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò xạ hương
O. moschatus (Zimmermann , 1780)
Bắc Cực (vùng du nhập màu đỏ)
Kích thước : dài 190–270 cm (75–106 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[ 7] Môi trường sống : Đồng cỏ[ 201] Thức ăn : Cói và cỏ, cũng như cây bụi và một số cây thân thảo[ 201]
LC
133.900–136.900 [ 201]
Chi Ovis – Linnaeus , 1758 – 7 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Argali
O. ammon Linnaeus , 1758
O. a. ammon (Cừu núi Argali )
O. a. collium (Cừu Karaganda)
O. a. darwini (Cừu Gobi)
O. a. hodgsonii (Cừu Tây Tạng)
O. a. jubata (Cừu Hoa Bắc)
O. a. karelini (Cừu Thiên Sơn)
O. a. nigrimontana (Cừu Kara Tau)
O. a. polii (Cừu Marco Polo )
O. a. severtzovi (Cừu Severtzov)
Trung và đông châu Á
Kích thước : dài 120–190 cm (47–75 in)[ 202] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[ 203] Thức ăn : Cỏ, cói, một số loại thảo mộc và địa y[ 203]
NT
Không rõ [ 203]
Cừu sừng lớn
O. canadensis Shaw , 1804
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước : dài 160–180 cm (63–71 in)[ 204] Môi trường sống : Đồng cỏ và vùng đá[ 205] Thức ăn : Cỏ, cũng như cây thân thảo và cây bụi[ 205]
LC
49.000 [ 205]
Cừu sừng mảnh
O. dalli Nelson , 1884
O. d. dalli
O. d. stonei (Cừu đá )
Tây bắc Bắc Mỹ
Kích thước : dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[ 206] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 207] Thức ăn : Cỏ và cói[ 207]
LC
66.600 [ 207]
Cừu Mouflon
O. gmelini Blyth , 1841
O. g. gmelini (Cừu Mouflon Armenia )
O. g. isphahanica (Cừu Mouflon Esfahan)
O. g. laristanica (Cừu Mouflon Laristan)
O. g. ophion (Cừu Mouflon Síp)
Tây Á
Kích thước : dài 105–140 cm (41–55 in), cộng đuôi 12–13 cm (5–5 in)[ 208] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 209] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 208]
NT
26.500 [ 209]
Cừu nhà
O. aries Linnaeus , 1758
Toàn cầu (Đã thuần hóa)
Kích thước : dài 120–180 cm (47–71 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[ 210] Môi trường sống : Xavan, đồng cỏ, sa mạc, rừng và vùng đá[ 210] Thức ăn : Cỏ, như cũng như nhiều loại thảm thực vật[ 210]
NE
Không rõ (khoảng 1,2 tỷ cá thể dùng trong canh tác)[ 211]
Cừu tuyết
O. nivicola Eschscholtz , 1829
O. n. alleni (Cừu Okhotsk)
O. n. borealis (Cừu tuyết Putorana)
O. n. koriakorum (Cừu tuyết Koryak)
O. n. nivicola (Cừu tuyết Kamchatka)
O. n. tschuktschorum (Cừu tuyết Chukotsk)
O. n. zydekkeri (Cừu tuyết Yakut)
Miền đông nước Nga
Kích thước : dài 126–188 cm (50–74 in)[ 212] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 213] Thức ăn : Cỏ, cũng như địa y, rêu và mầm liễu [ 213]
LC
Không rõ [ 213]
Cừu núi Trung Á
O. vignei Blyth , 1841
Trung và nam châu Á
Kích thước : dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 11–13 cm (4–5 in)[ 214] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 215] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 214]
VU
18.000 [ 215]
Chi Pseudois – Hodgson , 1846 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Bharal
P. nayaur (Hodgson , 1833)
Dãy Himalaya
Kích thước : dài 120–140 cm (47–55 in)[ 218] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[ 219] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc núi cao và địa y[ 219]
LC
47.000–414.000 [ 219]
Chi Rupicapra – Blainville , 1816 – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Chamois
R. rupicapra (Linnaeus , 1758)
R. r. asiatica (Sơn dương Tiểu Á)
R. r. balcanica (Sơn dương Balkan)
R. r. carpatica (Sơn dương Karpat)
R. r. cartusiana (Sơn dương Chartreuse)
R. r. caucasica (Sơn dương Kavkaz)
R. r. rupicapra (Sơn dương Alpine)
R. r. tatrica (Sơn dương Tatra )
Châu Âu và Tây Á (phạm vi trước đây màu xám)
Kích thước : dài 110–135 cm (43–53 in)[ 220] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 221] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc, lá cây, chồi, mầm và nấm[ 221]
LC
300.000 [ 221]
Sơn dương Chamois vùng Pyrénées
R. pyrenaica Bonaparte , 1845
Nam Âu
Kích thước : dài 90–130 cm (35–51 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[ 222] Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 223] Thức ăn : Các loại thảo mộc và hoa, cũng như địa y, rêu và chồi non[ 222]
LC
50.000 [ 223]
Chi Cephalophus – H. Smith , 1827 – 16 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng Abbott
C. spadix True , 1890
Tanzania
Kích thước : dài 97–140 cm (38–55 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[ 224] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 225] Thức ăn : Lá, quả, hoa và rêu[ 224]
EN
1.500 [ 225]
Linh dương hoẵng Ader
C. adersi (Thomas , 1918)
Đông Phi
Kích thước : dài 66–72 cm (26–28 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)Môi trường sống : Rừng và cây bụiThức ăn : Lá, hạt, chồi, nụ và quả
VU
14.000
Linh dương nam Phi
C. dorsalis Gray , 1846
C. d. castaneus (Linh dương nam Phi miền Đông)
C. d. dorsalis (Linh dương nam Phi miền Tây)
Tây và nam châu Phi
Kích thước : dài 70–100 cm (28–39 in)[ 228] Môi trường sống : Rừng[ 229] Thức ăn : Trái cây và lá cây, cũng như chim[ 228]
NT
Không rõ [ 229]
Linh dương hoẵng đen
C. niger (Gray , 1846)
Tây Phi
Kích thước : dài 80–90 cm (31–35 in), cộng đuôi 12–14 cm (5–6 in)[ 230] Môi trường sống : Rừng[ 231] Thức ăn : Hoa, lá, cây bụi, cỏ, trái cây, côn trùng và trứng[ 231]
LC
Không rõ [ 231]
Linh dương hoẵng trán đen
C. nigrifrons (Gray , 1871)
C. n. fosteri
C. n. hooki
C. n. hypoxanthus
C. n. kivuensis
C. n. nigrifrons
C. n. rubidus (Linh dương hoẵng Ruwenzori)
Trung Phi
Kích thước : dài 80–170 cm (31–67 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[ 232] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 233] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 234]
LC
Không rõ [ 233]
Linh dương nam Phi Brooke
C. brookei (Thomas , 1903)
Tây Phi
Kích thước : dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 12 cm (5 in)[ 235] Môi trường sống : Rừng[ 235] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 235]
NE
Không rõ
Linh dương thân bạc
C. jentinki Thomas , 1892
Tây Phi
Kích thước : dài 130–150 cm (51–59 in), cộng đuôi 12–16 cm (5–6 in)[ 236] Môi trường sống : Rừng[ 237] Thức ăn : Trái cây, quả hạch và thân cây[ 237]
EN
2.000 [ 237]
Linh dương trung Phi
C. ogilbyi (Waterhouse , 1838)
Tây Phi
Kích thước : dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[ 238] Môi trường sống : Rừng[ 239] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 238]
LC
Không rõ [ 239]
Linh dương hoẵng Peters
C. callipygus (Peters , 1876)
Miền tây Trung Phi
Kích thước : dài 94–109 cm (37–43 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)Môi trường sống : RừngThức ăn : Trái cây và lá cây
LC
Không rõ
Linh dương hoẵng đỏ
C. natalensis (Smith , 1834)
C. n. harveyi
C. n. natalensis
Đông nam châu Phi
Kích thước : dài 75–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 9–14 cm (4–6 in)[ 242] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 243] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 242]
LC
Không rõ [ 243]
Linh dương hoẵng sườn đỏ
C. rufilatus (Gray , 1846)
Tây và trung châu Phi
Kích thước : dài 60–80 cm (24–31 in)[ 244] Môi trường sống : Rừng và xavan[ 245] Thức ăn : Lá và quả, cũng như hoa và cành cây[ 244]
LC
Không rõ [ 245]
Linh dương hoẵng Weyns
C. weynsi (Thomas , 1901)
C. w. johnstoni
C. w. lestradei
C. w. weynsi
Trung Phi
Kích thước : dài 80–115 cm (31–45 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[ 246] Môi trường sống : Rừng[ 247] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 246]
LC
Không rõ [ 247]
Linh dương hoẵng bụng trắng
C. leucogaster (Gray , 1873)
C. l. arrhenii
C. l. leucogaster
Trung Phi
Kích thước : dài 78–100 cm (31–39 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)[ 248] Môi trường sống : Rừng[ 249] Thức ăn : Trái cây, lá và hoa[ 248]
NT
Không rõ [ 249]
Linh dương hoẵng chân trắng
C. crusalbum Grubb , 1978
Tây Phi
Kích thước : dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[ 238] Môi trường sống : Rừng[ 250] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 238]
NT
13.000 [ 250]
Linh dương lưng vàng
C. silvicultor (Afzelius , 1815)
C. s. curticeps
C. s. longiceps
C. s. ruficrista
C. s. silvicultor
Trung và tây châu Phi
Kích thước : dài 115–145 cm (45–57 in), cộng đuôi 11–18 cm (4–7 in)[ 251] Môi trường sống : Rừng, xavan và cây bụi[ 252] Thức ăn : Trái cây, cũng như lá, hạt, nụ, vỏ và chồi[ 251]
NT
Không rõ [ 252]
Linh dương lưng vằn
C. zebra (Gray , 1838)
Tây Phi
Kích thước : dài 70–90 cm (28–35 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[ 253] Môi trường sống : Rừng[ 254] Thức ăn : Trái cây và lá cây[ 253]
VU
9.500 [ 254]
Chi Philantomba – Blyth , 1840 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng lam
P. monticola (Thunberg , 1789)
P. m. aequatorialis
P. m. anchietae
P. m. bicolor
P. m. congicus
P. m. defriesi
P. m. hecki
P. m. lugens
P. m. melanorheus
P. m. monticola
P. m. musculoides
P. m. simpsoni
P. m. sundevalli
Trung và nam châu Phi
Kích thước : dài 55–72 cm (22–28 in), cộng đuôi 7–13 cm (3–5 in)[ 255] Môi trường sống : Rừng[ 256] Thức ăn : Trái cây, hạt, hoa và nấm[ 255]
LC
Không rõ [ 256]
Linh dương hoẵng Maxwell
P. maxwellii (H. Smith , 1827)
P. m. danei
P. m. maxwellii
Tây Phi
Kích thước : dài 36–40 cm (14–16 in)[ 257] Môi trường sống : Rừng và cây bụi[ 258] Thức ăn : Lá và trái cây[ 258]
LC
Không rõ [ 258]
Linh dương hoẵng Walter
P. walteri Colyn , Huselman , Sonet , Oudé , Winters , Natta , Nagy , Verheyen , 2010
Tây Phi
Kích thước : Tương tự như Linh dương hoẵng Maxwel[ 257] Môi trường sống : Cây bụi[ 259] Thức ăn : Lá và trái cây[ 257]
DD
Không rõ [ 259]
Chi Sylvicapra – Ogilby , 1837 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng thông thường
S. grimmia (Linnaeus , 1758)
S. g. altivallis
S. g. caffra
S. g. campbelliae
S. g. coronata
S. g. grimmia
S. g. hindei
S. g. lobeliarum
S. g. madoqua
S. g. nyansae
S. g. orbicularis
S. g. pallidior
S. g. splendidula
S. g. steinhardti
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước : dài 70–105 cm (28–41 in), cộng đuôi 10–20 cm (4–8 in)[ 260] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 261] Thức ăn : Nhiều loại tán lá, thảo mộc, trái cây, hạt giống và cây trồng[ 261]
LC
Không rõ [ 261]
Chi Addax – Laurillard , 1841 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng xoắn châu Phi
A. nasomaculatus (Blainville , 1816)
Phân bố rải rác ở phía tây châu Phi
Kích thước : dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[ 262] Môi trường sống : Xavan, đồng cỏ và sa mạc[ 263] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 262]
CR
30–90 [ 263]
Chi Hippotragus – Sundevall , 1846 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lam
H. leucophaeus (Pallas , 1766)
Mũi phía nam của châu Phi (trước đây)
Kích thước : dài 230–300 cm (91–118 in)[ 264] Môi trường sống : Đồng cỏ[ 265] Thức ăn : Cỏ[ 264]
EX
0 [ 265]
Linh dương lang
H. equinus (Desmarest , 1804)
H. e. bakeri
H. e. cottoni
H. e. equinus
H. e. koba
H. e. langheldi
H. e. scharicus
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước : dài 190–240 cm (75–94 in), cộng đuôi 37–48 cm (15–19 in)[ 266] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 267] Thức ăn : Cỏ[ 266]
LC
50.000–60.000 [ 267]
Linh dương đen Đông Phi
H. niger (Harris , 1838)
H. n. kirkii (Linh dương đen Zambia)
H. n. niger (Linh dương đen miền Nam)
H. n. roosevelti (Linh dương đen miền Đông)
H. n. variani (Linh dương đen lớn )
Đông nam châu Phi
Kích thước : dài 190–255 cm (75–100 in), cộng đuôi 40–75 cm (16–30 in)[ 268] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 269] Thức ăn : Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và lá[ 269]
LC
50.000–60.000 [ 269]
Chi Oryx – Blainville , 1816 – 4 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng thẳng Ả Rập
O. leucoryx (Pallas , 1777)
Bán đảo Ả Rập
Kích thước : dài 153–235 cm (60–93 in), cộng đuôi 45–90 cm (18–35 in)[ 270] Môi trường sống : Sa mạc[ 271] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 271]
VU
850 [ 271]
Linh dương sừng thẳng Đông Phi
O. beisa (Rüppell , 1835)
Đông Phi
Kích thước : dài 153–170 cm (60–67 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[ 272] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 273] Thức ăn : Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[ 273]
EN
11.000–13.000 [ 273]
Linh dương Gemsbok
O. gazella (Linnaeus , 1758)
Miền nam châu Phi
Kích thước : dài 180–195 cm (71–77 in)[ 274] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[ 275] Thức ăn : Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[ 275]
LC
Không rõ [ 275]
Linh dương sừng mác
O. dammah (Cretzschmar , 1827)
Bảo tồn ở Tchad
Kích thước : dài 190–220 cm (75–87 in), cộng đuôi 45–60 cm (18–24 in)[ 276] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và sa mạc[ 277] Thức ăn : Cỏ, thảo mộc, rễ và chồi, cũng như trái cây và rau[ 278]
EW
Không rõ [ 277]
Chi Kobus – Smith , 1840 – 5 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Kob
K. kob (Erxleben , 1777)
Miền trung và tây châu Phi
Kích thước : dài 160–180 cm (63–71 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[ 279] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước[ 280] Thức ăn : Cỏ[ 280]
LC
500.000–1.000.000 [ 280]
Linh dương đồng cỏ phương nam
K. leche Gray , 1850
Phân bố rải rác ở phía nam châu Phi
Kích thước : dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[ 281] Môi trường sống : Rừng, đồng cỏ và đất ngập nước[ 282] Thức ăn : Cỏ bãi bồi và thủy sinh[ 282]
NT
Không rõ [ 282]
Linh dương đồng cỏ sông Nile
K. megaceros (Fitzinger , 1855)
Nam Sudan và Ethiopia
Kích thước : dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[ 283] Môi trường sống : Đồng cỏ và đất ngập nước[ 284] Thức ăn : Cỏ và thực vật thủy sinh[ 285]
EN
Không rõ [ 284]
Linh dương Puku
K. vardonii (Livingstone , 1857)
K. v. senganus
K. v. vardonii
Phân bố rải rác ở phía nam trung tâm châu Phi
Kích thước : dài 126–142 cm (50–56 in)[ 286] Môi trường sống : Xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[ 287] Thức ăn : Cỏ[ 286]
NT
Không rõ [ 287]
Linh dương nước
K. ellipsiprymnus (Ogilby , 1833)
K. e. adolfifriderici
K. e. annectens
K. e. crawshayi (Linh dương nước Defassa Crawshay)
K. e. defassa
K. e. ellipsiprymnus
K. e. harnieri
K. e. kondensis
K. e. pallidus
K. e. penricei (Linh dương nước Defassa Angola)
K. e. thikae
K. e. tjaederi
K. e. tschadensis
K. e. unctuosus
Châu Phi hạ Sahara (phân loài ellipsiprymnus, kondensis, pallidus và thikae màu vàng)
Kích thước : dài 177–235 cm (70–93 in)[ 288] Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 289] Thức ăn : Cỏ và cây bụi[ 289]
LC
Không rõ [ 289]
Chi Pelea – Gray , 1851 – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương xám sừng ngắn
P. capreolus (Forster , 1790)
Miền nam châu Phi
Kích thước : dài 115–125 cm (45–49 in)[ 290] Môi trường sống : Xavan và đồng cỏ[ 291] Thức ăn : Cây bụi và thực vật thân thảo[ 291]
NT
Không rõ [ 291]
Chi Redunca – H. Smith , 1827 – 3 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lau sậy Bohor
R. redunca (Pallas , 1767)
R. r. bohor (Linh dương lau sậy Abyssinia)
R. r. cottoni
R. r. nigeriensis
R. r. redunca
R. r. wardi
Miền trung châu Phi
Kích thước : dài 100–135 cm (39–53 in)[ 292] Môi trường sống : Xavan, cây bụi và đồng cỏ[ 293] Thức ăn : Cỏ[ 293]
LC
Không rõ [ 293]
Linh dương lau sậy miền núi
R. fulvorufula (Afzelius , 1815)
R. f. adamauae (Linh dương lau sậy miền núi Adamawa)
R. f. chanleri (Linh dương lau sậy miền núi Chanler)
R. f. fulvorufula (Linh dương lau sậy miền núi phương nam)
Các vùng biệt lập ở trung, đông và nam châu Phi
Kích thước : dài 100–124 cm (39–49 in), cộng đuôi 13–20 cm (5–8 in)[ 294] Môi trường sống : Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[ 295] Thức ăn : Cỏ[ 295]
EN
Không rõ [ 295]
Linh dương lau sậy phía nam
R. arundinum (Boddaert , 1785)
Southern Africa
Kích thước : dài 134–167 cm (53–66 in)[ 296] Môi trường sống : Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[ 297] Thức ăn : Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[ 297]
LC
Không rõ [ 297]
^ Số lượng cá thể của loài không bao gồm khoảng 500.000 cá thể trong các trang trại, và chúng hầu như là giống lai giữa bò bison và gia súc.[ 102]
^ a b Castelló , p. 624
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). “Eudorcas rufina ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T8974A12944313. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T8974A12944313.en .
^ a b c d Timmins, R. J.; Burton, J.; Hedges, S. (2016). “Bos sauveli ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T2890A46363360. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T2890A46363360.en .
^ “Fossilworks: Bovidae” . Paleobiology Database . University of Wisconsin–Madison . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021 .
^ Kostopoulos, D.S.; Bernor, R.L. 2011: The Maragheh bovids (Mammalia, Artiodactyla): systematic revision and biostratigraphic-zoogeographic interpretation . Geodiversitas, 33(4): 649–708. doi :10.5252/g2011n4a6
^ Shi, Q.; He, W.; Chen, S. 2014: A new species of Shaanxispira (Bovidae, Artiodactyla) from the upper Miocene of China. Zootaxa 3794(4): 501–513. doi :10.11646/zootaxa.3794.4.1
^ a b c d e f g h i Harris , pp. 122–131
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Aepyceros melampus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T550A50180828. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T550A50180828.en .
^ Lundrigan, Barbara; Sproull, Karen (2000). “Aepyceros melampus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021 .
^ Batty, Kristin (2002). “Alcelaphus buselaphus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2019). “Alcelaphus buselaphus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2019 : e.T811A143160967. doi :10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T811A143160967.en .
^ a b Olney, Hannah (2002). “Beatragus hunteri ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Beatragus hunteri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T6234A50185297. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T6234A50185297.en .
^ “Black wildebeest (Connochaetes gnou )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Vrahimis, S.; Grobler, P.; Brink, J.; Viljoen, P.; Schulze, E. (2017). “Connochaetes gnou ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T5228A50184962. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T5228A50184962.en .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2020) [2016]. “Connochaetes taurinus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T5229A163322525. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T5229A163322525.en .
^ Csomos, Rebecca Ann (2001). “Damaliscus pygargus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c
^ Kingdon 2013 , ch. Topi, Tiang, Tsessebe
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Damaliscus lunatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T6235A50185422. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T6235A50185422.en .
^ a b Derrig, Jim Bob (2003). “Ammodorcas clarkei ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c Heckel, J.; Wilhelmi, F.; Kaariye, X.; Amir, O. (2016). “Ammodorcas clarkei ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T1141A50181613. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T1141A50181613.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Springbok
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Antidorcas marsupialis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T1676A50181753. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T1676A50181753.en .
^ “Blackbuck (Antilope cervicapra )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Antilope cervicapra ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T1681A50181949. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T1681A50181949.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Beira
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Dorcatragus megalotis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T6793A50185898. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T6793A50185898.en .
^ a b Castelló , p. 112
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Eudorcas tilonura ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8991A50188182. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8991A50188182.en .
^ a b Castelló , p. 108
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Eudorcas albonotata” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8992A50188208. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8992A50188208.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Red-fronted gazelle
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Eudorcas rufifrons ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8973A50187042. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8973A50187042.en .
^ Auman, Amy; Fye, Rachael; Dewey, Tanya (2009). “Eudorcas thomsonii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2020) [2018]. “Eudorcas thomsonii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2018 : e.T8982A172360006. doi :10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T8982A172360006.en .
^ Castelló , p. 132
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella arabica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T117582065A88018124. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T117582065A88018124.en .
^ a b Castelló , p. 156
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella marica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8977A50187738. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8977A50187738.en .
^ a b McCart, Dylan (2012). “Gazella bennettii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella bennettii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8978A50187762. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8978A50187762.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Cuvier's gazelle
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Gazella cuvieri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8967A50186003. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8967A50186003.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Dorcas gazelle
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella dorcas ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8969A50186334. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8969A50186334.en .
^ Stoolman, Joshua (2006). “Gazella dorcas ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Castelló , p. 134
^ Castelló , p. 150
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella subgutturosa ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8976A50187422. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8976A50187422.en .
^ Cichon, Catherine; Woo, Yangshin; Woo, Krystal (2011). “Gazella subgutturosa ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021 .
^ Castelló , p. 128
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Gazella gazella ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T8989A50186574. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T8989A50186574.en .
^ Lee, Kari (2003). “Gazella gazella ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ Castelló , p. 146
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Gazella leptoceros ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8972A50186909. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8972A50186909.en .
^ a b Kingdon 2013 , ch. Speke's gazelle
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Gazella spekei ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8975A50187314. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8975A50187314.en .
^ Payne, Jamie (2003). “Litocranius walleri ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Litocranius walleri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T12142A50190292. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T12142A50190292.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Günther's dik-dik
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Madoqua guentheri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T12669A50190613. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T12669A50190613.en .
^ Jacques, Kristi (2000). “Madoqua guentheri ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ Scheibe, Elizabeth (1999). “Madoqua kirkii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Madoqua kirkii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T12670A50190709. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T12670A50190709.en .
^ a b Lundrigan, Barbara; Kapheim, Karen (2000). “Madoqua saltiana ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Madoqua saltiana ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T12668A50190537. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T12668A50190537.en .
^ a b Castelló , p. 214
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Madoqua piacentinii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T12667A50190430. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T12667A50190430.en .
^ Villarreal, Lisa (2006). “Nanger dama ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Nanger dama ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8968A50186128. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8968A50186128.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Grant's gazelle
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Nanger granti ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T8971A50186774. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T8971A50186774.en .
^ Khankari, Nikhil (2006). “Nanger granti ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ a b Kingdon 2013 , ch. Soemmerring's gazelle
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Nanger soemmerringii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T63541A50197739. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T63541A50197739.en .
^ Randall, Adam (2001). “Neotragus batesi ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Neotragus batesi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T14603A50190946. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T14603A50190946.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Royal antelope
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Neotragus pygmaeus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T14602A50190835. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T14602A50190835.en .
^ a b Bora, Suhani (2002). “Neotragus moschatus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Neotragus moschatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T14604A50191073. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T14604A50191073.en .
^ Ewacha, Michelle (2013). “Oreotragus oreotragus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Oreotragus oreotragus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T15485A50191264. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T15485A50191264.en .
^ a b Frey, Dayna (2000). “Ourebia ourebi ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Ourebia ourebi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T15730A50192202. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T15730A50192202.en .
^ a b Castelló , p. 164
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Procapra picticaudata ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T18231A50192968. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T18231A50192968.en .
^ a b Wick, Jill (2004). “Procapra gutturosa ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Procapra gutturosa ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T18232A50193126. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T18232A50193126.en .
^ a b Li, Binbin (2011). “Procapra przewalskii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Procapra przewalskii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T18230A50192807. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T18230A50192807.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Cape grysbok
^ a b c
^ Hocking, Scott (2004). “Raphicerus sharpei ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Raphicerus sharpei ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T19307A50193414. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T19307A50193414.en .
^ Newell, Toni Lynn (1999). “Raphicerus campestris ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Raphicerus campestris ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T19308A50193533. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T19308A50193533.en .
^ Castelló , p. 170
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2018). “Saiga tatarica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2018 : e.T19832A50194357. doi :10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T19832A50194357.en .
^ a b c Aune, K.; Jørgensen, D.; Gates, C. (2018) [2017]. “Bison bison ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T2815A45156541. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T2815A45156541.en .
^ “Bison” . Minnesota Department of Natural Resources. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021 .
^ Semenov, U. A. (2014). “The Wisents of Karachay-Cherkessia”. Proceedings of the Sochi National Park . KMK Scientific Press. tr. 23–24. ISBN 978-5-87317-984-8 .
^ a b Plumb, G.; Kowalczyk, R.; Hernandez-Blanco, J. A. (2020). “Bison bonasus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T2814A45156279. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T2814A45156279.en .
^ Hendricks, Kassondra (2013). “Bison bonasus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c d e Dewey, Tanya; Ng, Jessica (2001). “Bos taurus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ a b Saari, Jason (2002). “Bos javanicus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c d e Gardner, P.; Hedges, S.; Pudyatmoko, S.; Gray, T. N. E.; Timmins, R. J. (2016). “Bos javanicus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T2888A46362970. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T2888A46362970.en .
^ a b Castelló , p. 642
^ Plumer, Brad (5 tháng 2 năm 2015). “These maps show where all the world's cattle, chickens, and pigs are” . Vox . Vox Media . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021 .
^ a b c Duckworth, J. W.; Sankar, K.; Williams, A. C.; Samba Kumar, N.; Timmins, R. J. (2016). “Bos gaurus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T2891A46363646. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T2891A46363646.en .
^ a b c d Lundrigan, Barbara; Zachariah, Trevor (2000). “Bos frontalis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021 .
^ Mukherjee, A.; Mukherjee, S.; Dhakal, R.; và đồng nghiệp (2018). “High-density Genotyping reveals Genomic Characterization, Population Structure and Genetic Diversity of Indian Mithun (Bos frontalis )” . Scientific Reports . 8 (10316): 10316. doi :10.1038/s41598-018-28718-x . PMC 6037757 . PMID 29985484 .
^ Winker, Jill (2004). “Bos sauveli ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021 .
^ Castelló , p. 636
^ a b c Buzzard, P.; Berger, J. (2016). “Bos mutus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T2892A101293528. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T2892A101293528.en .
^ Castelló , p. 638
^ a b Oliphant, Matthew (2003). “Bos grunniens ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ Wu, Yantao; và đồng nghiệp (2018). “Mitochondrial genome data confirm that yaks can serve as the intermediate host of Echinococcus canadensis (G10) on the Tibetan Plateau” . Parasites & Vectors . 11 (166): 166. doi :10.1186/s13071-018-2684-0 . PMC 5845295 . PMID 29523164 .
^ Benton, Melody (2000). “Boselaphus tragocamelus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Boselaphus tragocamelus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T2893A50182076. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T2893A50182076.en .
^ Castelló , p. 606
^ a b c Burton, J.; Wheeler, P.; Mustari, A. (2016). “Bubalus depressicornis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T3126A46364222. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T3126A46364222.en .
^ Castelló , p. 607
^ a b c Burton, J.; Wheeler, P.; Mustari, A. (2016). “Bubalus quarlesi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T3128A46364433. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T3128A46364433.en .
^ Gesch, Peter (2004). “Bubalus mindorensis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Boyles, R.; Schutz, E.; de Leon, J. (2016). “Bubalus mindorensis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T3127A50737640. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T3127A50737640.en .
^ a b c Roth, Jason (2004). “Bubalus bubalis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ Zhang, Y.; Colli, L.; Barker, J. S. F. (2020). “Asian water buffalo: domestication, history and genetics” . Animal Genetics . 51 (2): 177–191. doi :10.1111/age.12911 . PMID 31967365 .
^ a b Castelló , p. 596
^ a b Kaul, R.; Williams, A. C.; Rithe, K.; Steinmetz, R.; Mishra, R. (2019). “Bubalus arnee ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2019 : e.T3129A46364616. doi :10.2305/10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T3129A46364616.en .
^ Castelló , p. 648
^ a b c Timmins, R. J.; Hedges, S.; Robichaud, W. (2020). “Pseudoryx nghetinhensis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T18597A166485696. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T18597A166485696.en .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2019). “Syncerus caffer ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2019 : e.T21251A50195031. doi :10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T21251A50195031.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Common eland
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus oryx ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22055A50196938. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22055A50196938.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Giant eland
^ Altan, Berke (2000). “Taurotragus derbianus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Tragelaphus derbianus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T44172A50197518. doi :10.2305/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T44172A50197518.en .
^ Lundeen, Brooks (2003). “Tetracerus quadricornis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Tetracerus quadricornis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T21661A50195368. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T21661A50195368.en .
^ “Bongo (Tragelaphus eurycerus )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus eurycerus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22047A50195617. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22047A50195617.en .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2020). “Tragelaphus strepsiceros ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T22054A166487759. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T22054A166487759.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Bushbuck
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus scriptus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22051A50196111. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22051A50196111.en .
^ Paschka, Nick (2000). “Tragelaphus imberbis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus imberbis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22053A50196563. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22053A50196563.en .
^ a b Aleman, Maria (2003). “Tragelaphus buxtoni ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus buxtoni ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22046A50195483. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22046A50195483.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Nyala
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus angasii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22052A50196443. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22052A50196443.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Sitatunga
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017) [2016]. “Tragelaphus spekii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T22050A50195827. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22050A50195827.en .
^ “Barbary sheep (Ammotragus lervia )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Cassinello, J.; Cuzin, F.; Jdeidi, T.; Masseti, M.; Nader, I.; de Smet, K. (2008). “Ammotragus lervia ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T1151A3288917. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T1151A3288917.en .
^ Castelló , p. 310
^ a b c Ross, S.; Al-Rawahi, H.; Al-Jahdhami, M. H.; Spalton, J. A.; Mallon, D.; Al-Shukali, A.; Al-Fazari, W.; Chreiki, M. K. (2019) [2019]. “Arabitragus jayakari ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2019 : e.T9918A156925170. doi :10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T9918A156925170.en .
^ Marceau, Jonathan (2000). “Budorcas taxicolor ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Song, Y.-L.; Smith, A. T.; MacKinnon, J. (2008). “Budorcas taxicolor ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T3160A9643719. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T3160A9643719.en .
^ Sippl, John (2003). “Capra ibex ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Toïgo, C.; Brambilla, A.; Grignolio, S.; Pedrotti, L. (2020). “Capra ibex ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T42397A161916377. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T42397A161916377.en .
^ Eule, David (2002). “Capra cylindricornis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Lortkipanidze, B.; Weinberg, P. (2020). “Capra cylindricornis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3795A91287260. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3795A91287260.en .
^ a b Blaha, Dillon (2003). “Capra pyrenaica ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b Herrero, J.; Acevedo, P.; Arnal, M. C.; Fernández de Luco, D.; Fonseca, C.; García-González, R.; Pérez, J. M.; Sourp, E. (2021). “Capra pyrenaica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2021 : e.T3798A195855497. doi :10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T3798A195855497.en .
^ Cothran, Nora (2005). “Capra falconeri ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Michel, S.; Rosen Michel, T. (2016) [2015]. “Capra falconeri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2015 : e.T3787A82028427. doi :10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T3787A82028427.en .
^ Tomsen, Jan (2007). “Capra nubiana ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Ross, S.; Elalqamy, H.; Al Said, T.; Saltz, D. (2020). “Capra nubiana ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3796A22143385. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3796A22143385.en .
^ Williams, Jeffrey (2007). “Capra sibirica ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Reading, R.; Michel, S.; Suryawanshi, K.; Bhatnagar, Y. V. (2020). “Capra sibirica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T42398A22148720. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T42398A22148720.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Walia ibex
^ a b Ejigu, D. (2020) [2020]. “Capra walie ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3797A178652661. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3797A178652661.en .
^ “Walia ibex (Capra walie )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ Castelló , p. 326
^ a b c Weinberg, P. (2020). “Capra caucasica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3794A22143809. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3794A22143809.en .
^ Mileski, Adam (2004). “Capra hircus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Weinberg, P.; Ambarli, H. (2020). “Capra aegagrus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3786A22145942. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3786A22145942.en .
^ Mori, Kensuke (2006). “Capricornis crispus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Tokida, K. (2020). “Capricornis crispus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T3811A22151909. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T3811A22151909.en .
^ Castelló , p. 428
^ a b c Phan, T. D.; Nijhawan, S.; Li, S.; Xiao, L. (2020). “Capricornis sumatraensis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T162916735A162916910. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T162916735A162916910.en .
^ a b Castelló , pp. 435, 437
^ a b Duckworth, J. W.; Than Zaw. (2008). “Capricornis rubidus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T3815A10102774. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T3815A10102774.en .
^ Smith, Xie , p. 370
^ a b c Chiang, P. J.; Pei, K. J-C. (2008). “Capricornis swinhoei ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T3810A10096148. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T3810A10096148.en .
^ Kennedy, Sara (2002). “Hemitragus jemlahicus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Ale, S. B.; Sathyakumar, S.; Forsyth, D. M.; Lingyun, X.; Bhatnagar, Y. V. (2020). “Hemitragus jemlahicus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T9919A22152905. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T9919A22152905.en .
^ Smith, Xie , p. 374
^ a b c Duckworth, J. W.; Steinmetz, R.; Chaiyarat, R. (2008). “Naemorhedus griseus (This concept is no longer recognised)” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T14303A4430834. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T14303A4430834.en .
^ Cohen, Eric (2009). “Naemorhedus goral ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Duckworth, J. W.; MacKinnon, J. (2008). “Naemorhedus goral ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T14296A4430073. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T14296A4430073.en .
^ Castelló , p. 451
^ a b c Bragina, E.; Kim, S.; Zaumyslova, O.; Park, Y.-S.; Lee, W. (2020). “Naemorhedus caudatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T14295A22150540. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T14295A22150540.en .
^ Castelló , p. 442
^ a b c Nijhawan, S. (2020). “Naemorhedus baileyi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T14294A179947455. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T14294A179947455.en .
^ Herman, Adam (2004). “Hemitragus hylocrius ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021 .
^ a b c Alempath, M.; Rice, C. (2008). “Nilgiritragus hylocrius ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T9917A13026736. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T9917A13026736.en .
^ a b c Festa-Bianchet, M. (2020). “Oreamnos americanus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T42680A22153133. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T42680A22153133.en .
^ a b c Gunn, A.; Forchhammer, M. (2016) [2008]. “Ovibos moschatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T29684A9526203. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T29684A9526203.en .
^ Tonda, John (2002). “Ovis ammon ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Reading, R.; Michel, S.; Amgalanbaatar, S. (2020). “Ovis ammon ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T15733A22146397. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T15733A22146397.en .
^ Dewey, Tanya; Ballenger, Liz (1999). “Ovis canadensis ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Festa-Bianchet, M. (2020). “Ovis canadensis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T15735A22146699. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T15735A22146699.en .
^ Gozdzik, Agnes (2001). “Ovis dalli ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Festa-Bianchet, M. (2020). “Ovis dalli ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T39250A22149895. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T39250A22149895.en .
^ a b Castelló , p. 397
^ a b Michel, S.; Ghoddousi, A. (2020). “Ovis gmelini ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T54940218A22147055. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T54940218A22147055.en .
^ a b c Reavill, Chris (2000). “Ovis aries ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ “Sheep | Livestock Systems” . Food and Agriculture Organization of the United Nations . United Nations . 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021 .
^ Castelló , p. 367
^ a b c Harris, R. B.; Tsytsulina. K. (2008). “Ovis nivicola ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2008 : e.T15740A5076357. doi :10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T15740A5076357.en .
^ a b Castelló , pp. 390, 391
^ a b Michel, S.; Ghoddousi, A. (2021) [2020]. “Ovis vignei ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T54940655A195296049. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T54940655A195296049.en .
^ a b Castelló , pp. 405, 407
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Pantholops hodgsonii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T15967A50192544. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T15967A50192544.en .
^ Smith, Mary Alice (2000). “Pseudois nayaur ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Harris, R. B. (2014). “Pseudois nayaur ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2014 : e.T61513537A64313015. doi :10.2305/IUCN.UK.2014-3.RLTS.T61513537A64313015.en .
^ Gunderson, Dan (2003). “Rupicapra rupicapra ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Anderwald, P.; Ambarli, H.; Avramov, S.; Ciach, M.; Corlatti, L.; Farkas, A.; Jovanovic, M.; Papaioannou, H.; Peters, W.; Sarasa, M.; Šprem, N.; Weinberg, P.; Willisch, C. (2021). “Rupicapra rupicapra ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2021 : e.T39255A195863093. doi :10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T39255A195863093.en .
^ a b Haack, Matthew (2002). “Rupicapra pyrenaica ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b Herrero, J.; Lovari, S.; Nores, C.; Toigo, C. (2020). “Rupicapra pyrenaica ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T19771A171131310. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19771A171131310.en .
^ a b “Abbott's duiker (Cephalophus spadix )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b Moyer, D.; Jones, T.; Rovero, F. (2016). “Cephalophus spadix ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4151A50184413. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4151A50184413.en .
^ a b “Bay duiker (Cephalophus dorsalis )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2020). “Cephalophus dorsalis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T4139A166523704. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T4139A166523704.en .
^ Milich, Krista (2002). “Cephalophus niger ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus niger ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4145A50183437. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4145A50183437.en .
^ “Black-fronted duiker (Cephalophus nigrifrons )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus nigrifrons ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4146A50183573. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4146A50183573.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Black-fronted duiker
^ a b c Castelló , p. 269
^ Kingdon 2013 , ch. Jentink's duiker
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus jentinki ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4140A50182687. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4140A50182687.en .
^ a b c d Kingdon 2020 , ch. Ogilby's duiker
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus ogilbyi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4148A50183770. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4148A50183770.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Red duiker
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus natalensis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4144A50183272. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4144A50183272.en .
^ a b Hanson, Benjamin (2006). “Cephalophus rufilatus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus rufilatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4149A50183959. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4149A50183959.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Weyns's duiker
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus weynsi ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4152A50184533. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4152A50184533.en .
^ a b Kingdon 2013 , ch. White-bellied duiker
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus leucogaster ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4141A50182823. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4141A50182823.en .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus ogilbyi ssp. crusalbum ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4155A50184939. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4155A50184939.en .
^ a b DeWitt, Kristina (2006). “Cephalophus silvicultor ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus silvicultor ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4150A50184147. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4150A50184147.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Zebra duiker
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Cephalophus zebra ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4153A50184648. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4153A50184648.en .
^ a b Siciliano, Leila (2014). “Philantomba monticola ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Philantomba monticola ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4143A50183103. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4143A50183103.en .
^ a b c Skrzynski, Justin (2006). “Philantomba maxwellii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Philantomba maxwellii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T4142A50182944. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4142A50182944.en .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Philantomba walteri ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T88418111A88418148. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T88418111A88418148.en .
^ Castelló , p. 244
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Sylvicapra grimmia ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T21203A50194717. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T21203A50194717.en .
^ a b Altan, Berke (2000). “Addax nasomaculatus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Addax nasomaculatus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T512A50180603. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T512A50180603.en .
^ a b “Bluebuck (Hippotragus leucophaeus )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b Kerley, G.; Child, M. F. (2017). “Hippotragus leucophaeus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T10168A50188573. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10168A50188573.en .
^ a b Kingdon 2020 , ch. Roan antelope
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Hippotragus equinus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T10167A50188287. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10167A50188287.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Sable antelope
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Hippotragus niger ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T10170A50188654. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10170A50188654.en .
^ Leu, Heather (2001). “Oryx leucoryx ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Oryx leucoryx ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T15569A50191626. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T15569A50191626.en .
^ Kingdon 2013 , ch. Beisa oryx
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2018). “Oryx beisa ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2018 : e.T15571A50191877. doi :10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T15571A50191877.en .
^ Sanders, Sheri (2005). “Oryx gazella ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2020). “Oryx gazella ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T15573A166485425. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T15573A166485425.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Scimitar oryx
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Oryx dammah ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T15568A50191470. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T15568A50191470.en .
^ Johnson, Hugh (2001). “Oryx dammah ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ Kingdon 2020 , ch. Kob
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Kobus kob ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T11036A50189609. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T11036A50189609.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Lechwe
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Kobus leche ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T11033A50189021. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T11033A50189021.en .
^ Kingdon 2020 , ch. Nile lechwe
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Kobus megaceros ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T11034A50189177. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T11034A50189177.en .
^ “Nile lechwe (Kobus megaceros )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021 .
^ a b Francis, Catlin; Neitzey, Zack (2012). “Kobus vardonii ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Kobus vardonii ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T11037A50189881. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T11037A50189881.en .
^ Newell, Toni Lynn (1999). “Kobus ellipsiprymnus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Kobus ellipsiprymnus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T11035A50189324. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T11035A50189324.en .
^ Dewey, Stephen (2002). “Pelea capreolus ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c Taylor, A.; Cowell, C.; Drouilly, M. (2017). “Pelea capreolus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T16484A50192715. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T16484A50192715.en .
^ “Bohor reedbuck (Redunca redunca )” . ARKive . Wildscreen . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Redunca redunca ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T19392A50194059. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T19392A50194059.en .
^ Castelló , p. 76
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). “Redunca fulvorufula ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2017 : e.T19391A50193881. doi :10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T19391A50193881.en .
^ Shanklin, Amber (2004). “Redunca arundinum ” . Animal Diversity Web . University of Michigan . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021 .
^ a b c IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). “Redunca arundinum ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2016 : e.T19390A50193692. doi :10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T19390A50193692.en .
Castelló, José R. (2016). Bovids of the World: Antelopes, Gazelles, Cattle, Goats, Sheep, and Relatives . Princeton University Press . ISBN 978-0-691-16717-6 .
Harris, Tim (2018). The Encyclopedia of Animals . Chartwell Books . ISBN 978-0-7858-3646-9 .
Kingdon, Jonathan (2013). The Kingdon Field Guide to African Mammals (ấn bản thứ 1). Bloomsbury Publishing . ISBN 978-1-4081-7481-4 .
Kingdon, Jonathan (2020). The Kingdon Pocket Guide to African Mammals (ấn bản thứ 2). Bloomsbury Publishing . ISBN 978-1-4729-8320-6 .
Smith, Andrew T.; Xie, Yan biên tập (2013). Mammals of China . Princeton University Press . ISBN 978-1-4008-4688-7 .
Theo lớp Theo phân lớp, phân thứ lớp Theo bộ Theo phân bộ hoặc họ
Bộ Guốc chẵn Bộ Ăn thịt Bộ Dơi Bộ Hai răng cửa Bộ Thỏ Bộ Linh trưởng
Theo loài Theo số lượng