Linh dương bò lam

Linh dương bò lam
Con đực tại Jamtra, Madhya Pradesh, Ấn Độ
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Bovinae
Chi: Boselaphus
Loài:
B. tragocamelus
Danh pháp hai phần
Boselaphus tragocamelus
(Pallas, 1766)
Phạm vi phân bố tự nhiên
Các đồng nghĩa[2]
Danh sách
    • Antilope tragocamelus (Pallas, 1766)
    • A. albipes (Erxleben, 1777).
    • A. leucopus (Zimmermann, 1777)
    • A. picta (Pallas, 1776)
    • Boselaphus picta (de Blainville, 1816)
    • B. albipes (Desmarest, 1816)
    • Cemas tragocamelus (Oken, 1816)
    • C. picta (Oken, 1816)
    • Damalis risia (C. H. Smith, 1827)
    • D. picta (Brookes, 1828)
    • Portax risia (C. H. Smith, 1827)
    • P. tragelaphus (Sundevall, 1846)
    • Tragelaphus hippelaphus (Ogilby, 1838)

Linh dương bò lam (Boselaphus tragocamelus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Loài này thường thấy trong tự nhiên ở trung bộ và bắc bộ Ấn Độ, thường được nhìn thấy ở nông trang và rừng cây bụi.

Linh dương bò lam cao 1,1 đến 1,5 m (3 ft 7 in đến 4 ft 11 in) tới vai và chiều dài cơ thể tính cả thân và đầu 1,7 đến 2,1 m (5 ft 7 in đến 6 ft 11 in), với một cái đuôi dài 45- tới 50-cm (18- tới 20-in). Con đực lớn hơn con cái, nặng 109 đến 288 kg (240 đến 635 lb), tối đa 308 kg (679 lb), so với con cái trưởng thành khoảng 100 đến 213 kg (220 đến 470 lb).[3]

Chúng có cẳng chân mỏng và một cơ thể mạnh mẽ dốc xuống từ vai. Chúng thể hiện rõ dị hình giới tính, với chỉ con đực có sừng. Con đực trưởng thành có màu lông hơi xanh-xám, với những đốm trắng trên má. Chúng cũng có một yếm màu trắng ở cổ họng. Mút của túm lông đuôi và tai có màu đen.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). Boselaphus tragocamelus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T2893A115064758.
  2. ^ D.M. Leslie (2008). Boselaphus tragocamelus (Artiodactyla: Bovidae)”. Mammalian Species. 813: Number 813: pp. 1–16. doi:10.1644/813.1. S2CID 86706220.
  3. ^ a b D.M. Leslie (2008). “Boselaphus tragocamelus (Artiodactyla: Bovidae)”. Mammalian Species: Number 813: pp. 1–16. doi:10.1644/813.1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.