Cừu Barbary

Cừu Barbary
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Caprinae
Chi: Ammotragus
(Blyth, 1840)
Loài:
A. lervia
Danh pháp hai phần
Ammotragus lervia
(Pallas, 1777)
Phân loài

A. l. angusi Rothschild, 1921
A. l. blainei Rothschiild, 1913
A. l. lervia Pallas, 1777
A. l. fassini Lepri, 1930
A. l. ornatusI. Geoffroy Saint-Hilaire, 1827
A. l. sahariensis Rothschild, 1913

Các đồng nghĩa

Antilope lervia[2]
Capra lervia[3]

Cừu Barbary (danh pháp hai phần: Ammotragus lervia) là một loài động vật bản địa núi đá ở Bắc Phi. Chúng được Peter Simon Pallas miêu tả cấp loài năm 1777 và Edward Blyth miêu tả cấp chi năm 1840.

Dù là một loài hiếm ở Bắc Phi, nó đã được nhập nội vào Bắc Mỹ, phía nam châu Âu, và nơi khác. Nó cao 80–100 cm đến vai và cân nặng 40–140 kg. Trong tự nhiên nó hiện diện ở bắc Mali, Mauritanie, Maroc, NigerSudan (phía tây sông Non và phía đông sông Nin ở Red Sea Hills).

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có 6 phân loài được miêu tả.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cassinello, J.; Bounaceur, F.; Brito, J.C.; Bussière, E.; Cuzin, F.; Gil-Sánchez, J.; Herrera-Sánchez, F.; Wacher, T. (2021). Ammotragus lervia. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T1151A22149987. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T1151A22149987.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Grubb, P. (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Grubb, P. (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi