Linh dương lang

Linh dương lang
H. e. equinus tại khu bảo tồn Tswalu Kalahari, Nam Phi
H. e. koba tại Senegal
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Hippotraginae
Chi: Hippotragus
Loài:
H. equinus
Danh pháp hai phần
Hippotragus equinus
(É. Geoffroy, 1803)
     range
Các đồng nghĩa[2]
List
  • Antilope equina É. Geoffroy Saint-Hilaire, 1803
  • H. aethiopica (Schinz, 1821)
  • H. aurita (C. H. Smith, 1827)
  • H. barbata (C. H. Smith, 1827)
  • H. docoi Gray, 1872
  • H. dogetti de Beaux, 1921
  • H. gambianus Sclater and Thomas, 1899
  • H. jubata (Goldfuss, 1824)
  • H. rufopallidus Neumann, 1899
  • H. truteri (J. B. Fischer, 1829)
  • H. typicus Sclater and Thomas, 1899

Linh dương lang (tên khoa học Hippotragus equinus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được É. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1803. Loài này tìm thấy ở Tây, Trung, Đông và Nam Phi. Linh dương lang là một trong những loài linh dương lớn nhất. Chúng dài 190–240 cm từ đầu đến gốc đuôi và đuôi dài 37–48 cm. Khối lượng cơ thể của con đực là 242–300 kg và của con cái là 223–280 kg. Vai của loài này thường khoảng 130–140 cm. Chúng có những chiếc bờm ngắn, dựng đứng, râu rất nhẹ và lỗ mũi đỏ nổi bật. Sừng có vòng và có thể dài đến một mét ở con đực, ngắn hơn một chút ở con cái. Sừng cong nhẹ về phía sau.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 phân loài được công nhận:[3][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). Hippotragus equinus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T10167A50188287. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10167A50188287.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MSW3
  3. ^ Kingdon, J.; Happold, D.; Butynski, T.; Hoffmann, M.; Happold, M.; Kalina, J. (2013). Mammals of Africa. VI. London, UK: Bloomsbury Publishing. tr. 548–56. ISBN 978-1-408-18996-2.
  4. ^ Groves, C.; Grubb, P. (2011). Ungulate Taxonomy. Baltimore, USA: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-1-4214-0093-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc