Một con nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn , nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam
Thú là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam , sau chim. Nhiều loài, đặc biệt là những loài có kính thước cơ thể nhỏ, là loài hoạt động ban đêm, hoặc là sống trên cây hoặc là sống dưới mặt đất và dựa vào ngụy trang và tập tính để tránh động vật ăn thịt. Cho đến nay,[khi nào? ] hơn 231 loài thú đã được thống kê ở Việt Nam,[cần dẫn nguồn ] trong đó có 7 loài thú mới được mô tả, hầu hết chúng là các loài có kích thước lớn thuộc các nhóm hươu và linh trưởng.
Họ: Elephantidae (Họ nhà voi)
Chi: Elephas
Voi châu Á (Elephas maximus ) EN
Voi Ấn Độ (Elephas maximus indicus ) EN
Họ: Dugongidae (Họ bò biển hay họ cá cúi)
Họ: Tupaiidae (Chuột chù cây)
Chi: Dendrogale
Chi: Tupaia
Họ: Cynocephalidae (Cầy bay)
Siêu Bộ: Strepsirrhini (Linh trưởng mũi ướt hay bộ bán hầu)
Phân Bộ: Haplorhini
Cận Bộ: Simiiformes (Bộ khỉ hầu)
Tiểu Bộ: Catarrhini
Siêu Họ: Cercopithecoidea
Họ: Cercopithecidae (Khỉ Cựu thế giới)
Chi: Macaca (khỉ đuôi dài, khỉ Mắc-ca)
Siêu Họ: Colobinae
Chi: Trachypithecus (Voọc)
Chi: Pygathrix (Chà vá)
Chi: Rhinopithecus (Voọc mũi hếch)
Siêu Họ: Hominoidea
Phân Bộ: Hystricognathi
Họ: Hystricidae (Nhím Cựu thế giới)
Chi: Atherurus
Chi: Hystrix
Nhím đuôi ngắn (Hystrix brachyura ) VU
Phân bộ: Hystricomorpha (Nhím lông)
Phân Bộ: Sciurognathi
Họ: Sciuridae (Sóc)
Siêu Họ: Ratufinae (Sóc lớn phương Đông)
Siêu Họ: Sciurinae (Sóc ngắn)
Bộ: Pteromyini (Sóc bay)
Chi: Belomys
Chi: Hylopetes
Chi: Petaurista
Siêu Họ: Callosciurinae (Sóc màu)
Chi: Callosciurus
Chi: Dremomys
Chi: Menetes
Chi: Sundasciurus
Chi: Tamiops (sóc chuột châu Á)
Họ: Platacanthomyidae (Chuột gai)
Họ: Spalacidae (Dúi)
Phân Họ: Rhizomyinae
Chi: Rhizomys
Chi: Cannomys
Họ: Muridae (họ hàng nhà chuột)
Siêu Họ: Murinae
Chi: Bandicota
Chi: Berylmys
Chi: Chiromyscus
Chi: Chiropodomys
Chi: Hapalomys
Chi: Leopoldamys
Chi: Maxomys
Chi: Mus (Chuột nhắt)
Chi: Niviventer
Chi: Rattus (chuột đồng, chuột cống)
Chi: Vandeleuria
Họ: Leporidae (thỏ rừng và thỏ đồng)
Chi: Nesolagus
Chi: Lepus (thỏ đồng)
Họ: Erinaceidae (Nhím chuột)
Họ: Soricidae (Chuột chù)
Phân Họ: Crocidurinae
Chi: Crocidura (Chuột xạ)
Chi: Suncus
Phân Họ: Soricinae
Tông: Anourosoricini
Tông: Blarinellini
Tông: Nectogalini
Chi: Chimarrogale
Chi: Soriculus
Họ: Talpidae (Chuột chũi)
Họ: Pteropodidae (Dơi quạ)
Phân Họ: Pteropodinae
Chi: Cynopterus
Chi: Megaerops
Chi: Pteropus (Chi dơi quạ)
Chi: Rousettus
Phân Họ: Macroglossinae
Họ: Vespertilionidae (Dơi muỗi)
Phân Họ: Kerivoulinae
Phân Họ: Myotinae
Phân Họ: Vespertilioninae
Chi: Hypsugo
Chi: Ia
Chi: Nyctalus
Chi: Pipistrellus
Chi: Scotomanes
Chi: Scotophilus
Phân Họ: Murininae
Phân họ: Miniopterinae
Họ: Molossidae
Họ: Emballonuridae (Họ dơi bao)
Họ: Megadermatidae (họ Dơi ma hay còn gọi là dơi ma cà rồng)
Họ: Rhinolophidae (Dơi lá mũi)
Phân Họ: Rhinolophinae
Phân Họ: Hipposiderinae
Chi: Aselliscus
Chi: Coelops
Chi: Hipposideros (Dơi nếp mũi)
Chi: Paracoelops
Phân bộ: Odontoceti (Cá voi có răng)
Siêu họ: Platanistoidea
Họ: Phocoenidae (Cá heo chuột)
Họ: Kogiidae
Họ: Ziphidae (Họ Cá voi mõm khoằm)
Họ: Delphinidae (Cá heo đại dương)
Chi: Sousa
Chi: Tursiops
Chi: Stenella
Chi: Delphinus (Cá heo mỏ)
Chi: Lagenodelphis
Chi: Grampus
Chi: Peponocephala
Chi: Feresa
Chi: Orcinus
Chi Pseudorca
Chi: Orcaella
Hổ Đông Dương
Phân Bộ: Feliformia (thú dạng mèo)
Họ: Felidae (họ nhà Mèo)
Phân Họ: Felinae (mèo nhỏ)
Chi: Catopuma
Chi: Felis (chi mèo)
Chi: Pardofelis
Chi: Prionailurus
Phân Họ: Pantherinae (phân họ Báo)
Chi: Neofelis
Chi: Panthera (chi Báo)
Báo hoa mai (Panthera pardus )
Hổ (Panthera tigris )
Họ: Viverridae (Cầy)
Phân Họ: Paradoxurinae
Chi: Arctictis
Chi: Arctogalidia
Chi: Paguma
Chi: Paradoxurus
Phân Họ: Hemigalinae
Chi: Chrotogale
Chi: Cynogale
Phân Họ: Prionodontinae (Cầy linsang)
Phân Họ: Viverrinae
Chi: Viverra (chi cầy)
Chi: Viverricula
Họ: Herpestidae (Cầy lỏn hay cầy mănggut)
Phân Bộ: Caniformia (thú dạng chó)
Họ: Canidae (Họ nhà chó gồm các loài chó và cáo)
Chi: Vulpes (chi cáo)
Chi: Nyctereutes
Chi: Canis (chi chó)
Chó rừng lông vàng (Canis aureus)
Chi: Cuon
Họ: Ursidae (họ gấu)
Chi: Ursus
Chi: Helarctos
Họ: Mustelidae (họ chồn)
Chi: Mustela
Chi: Martes (chồn Mác-tét)
Chi: Arctonyx
Lửng lợn (Arctonyx collaris ) LR/lc
Chi: Melogale
Chi: Lutra
Chi: Lutrogale
Chi: Aonyx
Họ: Tapiridae (Heo vòi)
Họ: Rhinocerotidae (Họ hàng nhà Tê giác)
Chi: Rhinoceros
Tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus )
Chi: Dicerorhinus
Chi: Epiaceratherium
Họ: Suidae (Họ nhà lợn)
Phân họ: Suinae (Phân họ lợn)
Họ: Tragulidae (Họ cheo cheo)
Họ: Moschidae (Họ hươu xạ)
Chi: Moschus
Hươu xạ lùn (Moschus berezovskii ) LR/nt
Họ: Cervidae (Họ hươu nai)
Phân Họ: Cervinae (Hươu Cựu thế giới)
Chi: Cervus
Hươu sao (Cervus nippon ) LR/lc
Nai (Cervus unicolor ) LR/lc
Chi Panolia
Nai cà tông (Cervus eldii ) VU
Chi: Hyelaphus (Hươu vàng hay nai vàng)
Phân Họ: Muntiacinae (Mang, hoẵng, mễnh)
Họ: Bovidae (Họ trâu bò)
Phân Họ: Bovinae (Phân họ trâu bò)
Chi: Bos (Bò)
Chi: Pseudonovibos (Bò sừng xoắn)
Chi: Pseudoryx
Phân Họ: Caprinae (Phân họ dê cừu)
Chi: Nemorhaedus (Chi ban linh)
Chi: Capricornis (Chi tì linh)
Sơn dương lục địa (Capricornis milneedwardsii )