Enprostil là một prostaglandin tổng hợp được thiết kế để trông giống như dinoprostone. Enprostil được tìm thấy là một chất ức chế rất mạnh bài tiết HCl dạ dày.[1] Nó là một chất tương tự của prostaglandin E2 nhưng không giống như prostaglandin này, nó liên kết và kích hoạt cả bốn thụ thể tế bào bao gồm thụ thểEP1, EP2, EP3 và EP4, enprostil là một chất chủ vận thụ thể chọn lọc hơn trong đó nó liên kết và kích hoạt chủ yếu Thụ thể EP3.[2] Do đó, enprostil dự kiến sẽ có phạm vi hoạt động hẹp hơn có thể tránh được một số tác dụng phụ không mong muốn và độc tính của prostaglandin E2. Một thử nghiệm ngẫu nhiên đa trung tâm tiềm năng được tiến hành tại Nhật Bản cho thấy kết hợp enprostil với cimetidine có hiệu quả hơn so với cimetidine đơn thuần trong điều trị loét dạ dày.[3]
^Roszkowski, AP; Garay, GL; Baker, S; Schuler, M; Carter, H (1986). “Gastric antisecretory and antiulcer properties of enprostil, (+/−)-11 alpha, 15 alpha-dihydroxy-16-phenoxy-17,18,19,20-tetranor-9-oxoprosta-4,5,13(t)-trienoic acid methyl ester”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 239 (2): 382–9. PMID3095537.
^Moreno JJ (2017). “Eicosanoid receptors: Targets for the treatment of disrupted intestinal epithelial homeostasis”. European Journal of Pharmacology. 796: 7–19. doi:10.1016/j.ejphar.2016.12.004. PMID27940058.
^Murata H, Kawano S, Tsuji S, Tsujii M, Hori M, Kamada T, Matsuzawa Y, Katsu K, Inoue K, Kobayashi K, Mitsufuji S, Bamba T, Kawasaki H, Kajiyama G, Umegaki E, Inoue M, Saito I (2005). “Combination of enprostil and cimetidine is more effective than cimetidine alone in treating gastric ulcer: prospective multicenter randomized controlled trial”. Hepato-gastroenterology. 52 (66): 1925–9. PMID16334808.
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection