Enprostil

Enprostil
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • methyl 7-[(1S,2S,3S)-3-hydroxy-2-[(3R)-3-hydroxy-4-phenoxybut-1-enyl]-5-oxocyclopentyl]hepta-4,5-dienoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC23H28O6
Khối lượng phân tử400.46 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • COC(=O)CCC=C=CC[C@@H]1[C@H]([C@@H](CC1=O)O)/C=C/[C@H](COc2ccccc2)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C23H28O6/c1-28-23(27)12-8-3-2-7-11-19-20(22(26)15-21(19)25)14-13-17(24)16-29-18-9-5-4-6-10-18/h3-7,9-10,13-14,17,19-20,22,24,26H,8,11-12,15-16H2,1H3/b14-13+/t2?,17-,19-,20-,22-/m1/s1
  • Key:PTOJVMZPWPAXER-VFJVYMGBSA-N
  (kiểm chứng)

Enprostil là một prostaglandin tổng hợp được thiết kế để trông giống như dinoprostone. Enprostil được tìm thấy là một chất ức chế rất mạnh bài tiết HCl dạ dày.[1] Nó là một chất tương tự của prostaglandin E2 nhưng không giống như prostaglandin này, nó liên kết và kích hoạt cả bốn thụ thể tế bào bao gồm thụ thể EP1, EP2, EP3EP4, enprostil là một chất chủ vận thụ thể chọn lọc hơn trong đó nó liên kết và kích hoạt chủ yếu Thụ thể EP3.[2] Do đó, enprostil dự kiến sẽ có phạm vi hoạt động hẹp hơn có thể tránh được một số tác dụng phụ không mong muốn và độc tính của prostaglandin E2. Một thử nghiệm ngẫu nhiên đa trung tâm tiềm năng được tiến hành tại Nhật Bản cho thấy kết hợp enprostil với cimetidine có hiệu quả hơn so với cimetidine đơn thuần trong điều trị loét dạ dày.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roszkowski, AP; Garay, GL; Baker, S; Schuler, M; Carter, H (1986). “Gastric antisecretory and antiulcer properties of enprostil, (+/−)-11 alpha, 15 alpha-dihydroxy-16-phenoxy-17,18,19,20-tetranor-9-oxoprosta-4,5,13(t)-trienoic acid methyl ester”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 239 (2): 382–9. PMID 3095537.
  2. ^ Moreno JJ (2017). “Eicosanoid receptors: Targets for the treatment of disrupted intestinal epithelial homeostasis”. European Journal of Pharmacology. 796: 7–19. doi:10.1016/j.ejphar.2016.12.004. PMID 27940058.
  3. ^ Murata H, Kawano S, Tsuji S, Tsujii M, Hori M, Kamada T, Matsuzawa Y, Katsu K, Inoue K, Kobayashi K, Mitsufuji S, Bamba T, Kawasaki H, Kajiyama G, Umegaki E, Inoue M, Saito I (2005). “Combination of enprostil and cimetidine is more effective than cimetidine alone in treating gastric ulcer: prospective multicenter randomized controlled trial”. Hepato-gastroenterology. 52 (66): 1925–9. PMID 16334808.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"